
Thuốc Rotacor 20mg Sandoz
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rotacor 20mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Sandoz, có thành phần chính là Atorvastatin . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-19188-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Rotacor 20mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rotacor 20mg
Thuốc Rotacor 20mg là thuốc gì?
Rotacor 20mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Atorvastatin 20mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol máu, tăng lipid máu hỗn hợp và dự phòng biến chứng tim mạch.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 20mg |
Chỉ định:
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG), đồng thời làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở các bệnh nhân:
- Tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình)
- Tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm lla và llb theo phân loại của Fredrickson)
- Tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson)
- Rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Giảm C-toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
- Dự phòng biến chứng tim mạch: Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch, cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch vành (CHD).
- Ở trẻ em (10-17 tuổi): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10-17 tuổi có tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp nhưng vẫn còn:
- Mức LDL-C > 190 mg/dL
- Mức LDL-C > 160 mg/dL
- Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm
- Ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
- Thai kỳ, thời kỳ cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Viêm mũi họng, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, nhức đầu, đau họng, thanh quản, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, nhìn mờ, ù tai, nôn, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, nổi mề đay, ban da, ngứa, rụng tóc, đau cổ, mỏi cơ, bạch cầu niệu dương tính.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, rối loạn thị giác, bệnh thần kinh ngoại biên, ứ mật, phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước, bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân.
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, mất thính giác, suy gan, chứng vú to ở nam giới.
Tương tác thuốc:
Xem phần “Tương tác thuốc” trong thông tin chi tiết.
Dược lực học:
Atorvastatin là chất hạ lipid tổng hợp, ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA), làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apo B, VLDL-C và triglycerid (TG), đồng thời tăng HDL-C.
Dược động học:
Xem phần “Dược động học” trong thông tin chi tiết.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống một lần mỗi ngày, với hoặc không kèm thức ăn. Liều dùng từ 10mg đến 80mg/ngày, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Xem phần “Liều dùng” trong thông tin chi tiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần “Thận trọng khi sử dụng” trong thông tin chi tiết.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Atorvastatin:
Xem phần "Dược lực học" và "Dược động học" ở trên.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sandoz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |