Thuốc Rofcal

Thuốc Rofcal

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Rofcal là thuốc đã được Opc tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-26206-17. Viên nang mềm Thuốc Rofcal có thành phần chính là Calcitriol , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rofcal: Thông tin chi tiết

Thuốc Rofcal là thuốc gì?

Rofcal là thuốc điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn chuyển hóa canxi và xương, đặc biệt là các trường hợp thiếu hụt vitamin D hoạt tính (Calcitriol).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Calcitriol 0.25 mcg

Chỉ định:

  • Ngăn ngừa và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid.
  • Còi xương do dinh dưỡng, còi xương do chuyển hóa (còi xương đáp ứng với vitamin D, còi xương kháng với vitamin D kèm theo giảm phosphat huyết), nhuyễn xương.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp (nguyên phát hoặc sau phẫu thuật), giảm thiểu năng tuyến cận giáp.
  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn tính, đặc biệt là bệnh nhân điều trị bằng lọc thận nhân tạo.

Chống chỉ định:

  • Tất cả các rối loạn có liên quan đến sự tăng nồng độ calci huyết thanh.
  • Bệnh nhân có triệu chứng ngộ độc vitamin D.
  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Không có tác dụng phụ khi dùng thuốc đúng liều. Sử dụng Rofcal liều quá cao có thể gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá liều vitamin D (hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci). Các triệu chứng có thể bao gồm: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, khi nồng độ calci huyết thanh tăng trong thời gian dài, có thể xảy ra sự tăng nồng độ creatinine huyết thanh. Nếu đồng thời có tăng calci máu và tăng phosphat máu, có thể gặp vôi hóa các mô mềm.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Không nên dùng cùng các chế phẩm chứa vitamin D hoặc calci khác.
  • Sử dụng kết hợp với lợi tiểu thiazide: Tăng rủi ro tăng calci máu.
  • Sử dụng kết hợp với digitalis: Cần cân nhắc vì sự tăng calci máu dễ gây loạn nhịp tim.
  • Sử dụng kết hợp với các corticosteroid: Đối kháng tác dụng.
  • Những thuốc chứa Mg: Có thể gây tăng hàm lượng Mg trong máu.
  • Sử dụng kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat: Có thể làm tăng tích lũy thừa phosphat.
  • Phenytoin, phenobarbital: Làm tăng chuyển hóa, giảm nồng độ calcitriol.
  • Cholestyramin, colestipol hydroclorid, dầu khoáng: Cản trở hấp thu calcitriol.

Dược lực học:

Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo hình xương. Ở những bệnh nhân bị còi xương không đáp ứng với vitamin D, calcitriol giúp làm giảm sự đào thải phosphat qua ống thận và bình thường hoá việc hình thành xương. Ở người suy thận, calcitriol được coi như là phương tiện điều trị thay thế. Ở người thiểu năng cận giáp, bổ sung calcitriol sẽ làm giảm nhẹ các biểu hiện lâm sàng.

Dược động học:

Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Nồng độ tối đa đạt được sau 3-6 giờ. Thời gian bán thải khoảng 3-5 ngày. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan - ruột, được đào thải qua phân và nước tiểu. Ở người bệnh có hội chứng thận hư hoặc ở người trải qua thẩm phân lọc máu, hàm lượng calcitriol giảm trong huyết thanh và thời gian để đạt hàm lượng đỉnh cũng kéo dài.

Liều lượng và cách dùng:

Cần xác định liều dùng dựa theo nồng độ calci trong huyết thanh. Trong thời gian điều trị, cần thử nồng độ calci trong huyết thanh ít nhất là 2 lần mỗi tuần. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Uống thuốc với nước.

Liều dùng tham khảo:

  • Loãng xương: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 2 viên x 2 lần/ngày sau 2-4 tuần nếu cần.
  • Thiểu năng cận giáp, còi xương, nhuyễn xương: Khởi đầu 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày sau 2-4 tuần nếu cần.
  • Loạn dưỡng xương do thận (bệnh nhân lọc thận nhân tạo): Khởi đầu 1 viên/ngày hoặc 1 viên/2 ngày (nếu nồng độ calci bình thường hoặc giảm nhẹ). Có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày sau 2-4 tuần nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp, suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
  • Chú ý nguy cơ tăng calci máu ở người bệnh bất động, người đang sử dụng không kiểm soát các chế phẩm chứa calci.
  • Người có chức năng thận bình thường: Cần tránh mất nước.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 3 tuổi: Thận trọng khi sử dụng.

Xử lý quá liều:

Gây hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci. Điều trị bao gồm rửa dạ dày, dùng dầu parafin, kiểm tra calci huyết, dùng phosphat hoặc corticoid nếu cần.

Quên liều:

Chưa có thông tin.

Thông tin về Calcitriol (hoạt chất):

Calcitriol là dạng hoạt động của vitamin D, có vai trò quan trọng trong điều hòa canxi và photpho trong máu, cũng như trong quá trình tạo xương. Thiếu Calcitriol dẫn đến rối loạn chuyển hóa canxi và xương, gây ra các bệnh lý như loãng xương, còi xương, nhuyễn xương.

Bảo quản: Giữ vỉ thuốc trong hộp kín, để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opc
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcitriol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.