
Thuốc Rodogyl
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-21829-19 là số đăng ký của Thuốc Rodogyl - một loại thuốc tới từ thương hiệu Sanofi, được sản xuất tại Ý. Thuốc có thành phần chính là Metronidazole , Spiramycin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Rodogyl được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rodogyl
Thuốc Rodogyl là thuốc gì?
Rodogyl là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa hai hoạt chất: Metronidazole và Spiramycin. Thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 125 mg |
Spiramycin | 750.000 IU |
Chỉ định
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn: Áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng, viêm lợi, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Lưu ý: Hiệu quả của thuốc trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn chưa được chứng minh.
Chống chỉ định
- Dị ứng với thuốc nhóm imidazole, spiramycin và/hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (không thích hợp với dạng bào chế này).
Rodogyl thường không được khuyên dùng phối hợp với disulfiram, rượu và các thuốc chứa cồn.
Tác dụng phụ
Spiramycin
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và một số rất hiếm trường hợp viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Nổi mẩn, mày đay, ngứa. Rất hiếm trường hợp phù Quincke, sốc phản vệ, đỏ da nung mủ toàn thân cấp tính.
- Thần kinh trung ương và ngoại biên: Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua.
- Gan: Rất hiếm trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Huyết học: Một số rất hiếm trường hợp thiếu máu tán huyết.
Metronidazole
- Tiêu hóa: Các rối loạn tiêu hóa lành tính (đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy), viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn, hãn hữu, viêm tụy có thể phục hồi khi ngưng điều trị.
- Da: Cơn bốc hỏa, ngứa, nổi mẩn, đôi khi có sốt, nổi mày đay, phù Quincke, hãn hữu có thể xảy ra sốc phản vệ.
- Thần kinh trung ương và ngoại biên: Nhức đầu, bệnh lý dây thần kinh cảm giác ngoại biên, co giật, chóng mặt, thất điều.
- Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác.
- Huyết học: Rất hiếm trường hợp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
- Gan: Một số rất hiếm trường hợp rối loạn chức năng gan nhưng có thể hồi phục được, viêm gan tắc mật.
- Khác: Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ vì có các sắc tố hòa tan trong nước do chuyển hóa thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Spiramycin
- Levodopa (phối hợp với carbidopa): Sự hấp thu carbidopa bị ức chế, giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa nếu cần.
Metronidazole
- Không nên dùng chung với: Disulfiram (gây cơn sảng cấp, lú lẫn), rượu (hiệu ứng giống disulfiram).
- Cần thận trọng khi dùng chung với: Thuốc kháng đông dạng uống (tăng tác dụng của thuốc kháng đông và nguy cơ xuất huyết).
- Cần xem xét khi dùng chung với: Fluorouracil (tăng độc tính fluorouracil).
Dược lực học
Rodogyl là thuốc phối hợp giữa spiramycin (thuộc nhóm macrolide) và metronidazole (thuộc nhóm nitro-5-imidazole), đặc hiệu cho nhiễm khuẩn răng miệng.
Dược động học
Spiramycin
- Hấp thu: Hấp thu nhanh, không hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng.
- Phân bố: Không đi vào dịch não tủy, tiết vào sữa mẹ. Phân bố tốt trong nước bọt và các mô (phổi, amiđan, xoang bị viêm, xương).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua mật và phân. Thời gian bán hủy khoảng 8 giờ.
Metronidazole
- Hấp thu: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng 100%, thức ăn không ảnh hưởng.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô (phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, chất tiết âm đạo). Đi qua hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua đường tiểu. Thời gian bán hủy 8-10 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống.
Điều trị nhiễm khuẩn xoang miệng
- Người lớn: 4-6 viên/ngày (3-4,5 triệu IU spiramycin và 500-750 mg metronidazole), chia 2-3 lần. Trường hợp nặng có thể tăng lên 8 viên/ngày.
- Trẻ em 6-10 tuổi: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên/ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật răng miệng
- Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần.
- Trẻ em 6-10 tuổi: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nghi ngờ bệnh đỏ da nung mủ toàn thân: Ngưng điều trị và không sử dụng spiramycin nữa.
- Tránh đồ uống có cồn.
- Ngưng điều trị nếu xảy ra thất điều vận động, chóng mặt hoặc lú lẫn.
- Cẩn trọng ở bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose (vì thuốc chứa sorbitol).
- Cẩn trọng ở bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase.
- Theo dõi xét nghiệm máu thường xuyên ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học hoặc điều trị kéo dài.
- Theo dõi dấu hiệu bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên khi điều trị kéo dài.
- Cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ chóng mặt, lú lẫn, ảo giác hoặc co giật và không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Metronidazole: Về mặt lâm sàng, không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai hoặc độc cho thai. Tuy nhiên, chỉ có nghiên cứu dịch tễ học mới xác minh được điều này.
Spiramycin: Sử dụng rộng rãi trong thai kỳ không cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc độc cho thai.
Cho con bú: Vì cả hai hoạt chất đều tiết vào sữa mẹ, không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần
Metronidazole: Thuộc nhóm nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn và diệt ký sinh trùng trên nhiều loại vi khuẩn kỵ khí và một số vi khuẩn hiếu khí. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn.
Spiramycin: Thuộc nhóm macrolide, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Có phổ tác dụng rộng, hoạt động trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sanofi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Metronidazole Spiramycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |