
Thuốc Rocla 50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rocla 50 của thương hiệu là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Rocla 50 được đăng ký lưu hành với SĐK là 893110054923, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Sildenafil - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rocla 50
Thuốc Rocla 50 là thuốc gì?
Rocla 50 là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới. Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sildenafil | 50mg |
Chỉ định:
Thuốc Rocla 50 được chỉ định điều trị rối loạn cương dương, tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Chống chỉ định:
- Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người đang dùng nitrate (dưới bất kỳ hình thức nào).
- Người đang dùng riociguat (chất kích thích guanylate cyclase).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
Phân loại | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rất thường gặp (≥ 1/10) | Thần kinh | Đau đầu |
Rất thường gặp (≥ 1/10) | Mạch máu | Đỏ bừng mặt |
Thường gặp (≥ 1/100 và <1/10) | Thần kinh | Choáng váng, Buồn ngủ |
Thường gặp (≥ 1/100 và <1/10) | Mắt | Mờ mắt, rối loạn thị giác |
Thường gặp (≥ 1/100 và <1/10) | Tiêu hóa | Buồn nôn, Khó tiêu |
Ít gặp (≥ 1/1.000 và <1/100) | Thần kinh | Ngất |
*Hiếm gặp (≥ 1/10.000 và <1/1.000) | Sinh dục | Cương dương không mong muốn, tăng cương dương |
* Tác dụng phụ được xác định sau khi lưu hành thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ phản ứng có hại nào.
Tương tác thuốc:
Sildenafil có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazole, erythromycin). Sử dụng đồng thời với nitrate là chống chỉ định. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Rocla 50 nếu đang dùng các thuốc khác.
Dược lực học:
Sildenafil là chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). Cơ chế tác dụng là tăng nồng độ cGMP trong thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu và tăng lưu lượng máu vào dương vật, giúp đạt được và duy trì cương cứng.
Dược động học:
Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 30-120 phút. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu. Độ thanh thải của sildenafil giảm ở người già, suy thận và suy gan.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo ban đầu là 50mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Liều có thể tăng lên 100mg hoặc giảm xuống 25mg tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Liều tối đa là 100mg/ngày.
- Suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinine 30-80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút): Liều 25mg.
- Suy gan: Liều 25mg.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần đánh giá tình trạng tim mạch trước khi sử dụng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không do động mạch (NAION).
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chẹn alpha.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có các biến dạng về giải phẫu dương vật.
- Cương cứng kéo dài hơn 4 giờ cần được điều trị y tế ngay lập tức.
Xử lý quá liều:
Các biện pháp hỗ trợ phù hợp cần được thực hiện. Thẩm phân thận không hiệu quả.
Quên liều:
Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin về Sildenafil (thành phần hoạt chất):
Sildenafil citrate là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). PDE5 là một enzym có vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa cương cứng. Bằng cách ức chế PDE5, sildenafil làm tăng nồng độ cGMP, dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu và tăng lưu lượng máu vào dương vật.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sildenafil |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |