Thuốc Rocaltrol 0.25mcg

Thuốc Rocaltrol 0.25mcg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Rocaltrol 0.25mcg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Catalent. Thuốc có thành phần là Calcitriol và được đóng gói thành Hộp 30 Viên Viên nang mềm. Thuốc Rocaltrol 0.25mcg được sản xuất tại Úc và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-14167-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rocaltrol 0.25mcg

Thuốc Rocaltrol 0.25mcg là thuốc gì?

Rocaltrol 0.25mcg là thuốc thuộc nhóm thuốc xương khớp, chứa hoạt chất Calcitriol, một dạng hoạt động mạnh nhất của Vitamin D3. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn chuyển hóa canxi và phosphate trong cơ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Calcitriol 0.25mcg

Chỉ định

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh.
  • Điều trị loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt những người đang thẩm phân máu.
  • Điều trị thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
  • Điều trị thiểu năng tuyến cận giáp tự phát.
  • Điều trị thiểu năng giả tuyến cận giáp.
  • Điều trị còi xương phụ thuộc vitamin D.
  • Điều trị còi xương kháng vitamin D và giảm phosphat máu.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tăng canxi máu.
  • Bệnh nhân quá mẫn với Calcitriol hoặc tá dược của thuốc.
  • Bệnh nhân bị ngộ độc vitamin D.

Tác dụng phụ

Tần suất Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng canxi máu
Thần kinh Nhức đầu
Tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn
Da và mô dưới da Phát ban
Tiết niệu Nhiễm trùng tiểu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Chuyển hóa và dinh dưỡng Giảm sự thèm ăn
Tiêu hóa Nôn
Chưa xác định tần suất Hệ miễn dịch Quá mẫn, nổi mày đay
Chuyển hóa và dinh dưỡng Khát nhiều, mất nước
Tâm thần Lãnh cảm
Thần kinh Yếu cơ, rối loạn cảm giác
Tiêu hóa Táo bón, đau bụng trên
Da và mô dưới da Ban đỏ, ngứa
Cơ, xương, khớp Chậm phát triển
Chuyển hóa Chứng lắng đọng vôi, sốt, khát
Tiết niệu Tiểu nhiều

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide: Tăng nguy cơ tăng canxi máu.
  • Digitalis: Cần cân nhắc liều lượng Calcitriol do nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Corticosteroid: Có tác dụng đối kháng với Calcitriol.
  • Thuốc chứa magiê: Có thể gây tăng magiê máu, không nên dùng cùng lúc với Rocaltrol ở bệnh nhân suy thận mạn cần thẩm phân.
  • Thuốc tạo phức chelate với phosphate: Cần điều chỉnh liều lượng dựa vào nồng độ phosphat huyết thanh.

Dược lực học

Calcitriol là dạng hoạt động mạnh nhất của vitamin D3, kích thích vận chuyển canxi ở ruột. Tác động sinh học của calcitriol được trung gian bởi thụ thể vitamin D, hoạt động như một yếu tố phiên mã. Calcitriol cũng có thể hoạt động ở thận và màng tuyến cận giáp. Lợi ích trong loạn dưỡng xương do bệnh thận là cải thiện giảm canxi máu và cường giáp trạng thứ phát.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-6 giờ sau khi uống.
  • Phân phối: Kết hợp với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Bị hydroxy hóa và oxy hóa ở thận và gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Bài tiết qua mật và có thể theo chu trình gan ruột.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng: Liều lượng cần được xác định cụ thể cho từng bệnh nhân dựa vào nồng độ canxi huyết thanh. Cần khởi đầu với liều thấp nhất và tăng dần khi theo dõi cẩn thận nồng độ canxi huyết thanh. Xem phần hướng dẫn liều dùng đặc biệt bên dưới.

Hướng dẫn liều dùng đặc biệt:

Liều dùng cụ thể cho từng bệnh lý (loãng xương sau mãn kinh, loạn dưỡng xương do thận, thiếu năng tuyến cận giáp, còi xương) được mô tả chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Người cao tuổi: Không cần thay đổi liều lượng, nhưng cần theo dõi chặt chẽ canxi và creatinine huyết thanh.

Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn chưa được khảo sát đầy đủ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng thực phẩm hoặc chế phẩm giàu canxi.
  • Nguy cơ tăng canxi máu cao ở người bất động.
  • Thận trọng ở người suy thận do nguy cơ vôi hóa lạc chỗ.
  • Không dùng cùng vitamin D khác.
  • Tránh mất nước ở người có chức năng thận bình thường.

Xử lý quá liều

Rửa dạ dày, gây nôn, uống dầu parafin. Theo dõi canxi huyết thanh thường xuyên. Có thể dùng phosphate, corticosteroid và thuốc lợi tiểu nếu cần.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Calcitriol

Calcitriol là một dạng hoạt động mạnh nhất của vitamin D3. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa chuyển hóa canxi và phosphate, giúp duy trì sức khỏe xương và chức năng của nhiều cơ quan khác trong cơ thể.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Catalent
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcitriol
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Úc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.