Thuốc Ritozol 40mg

Thuốc Ritozol 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Ritozol 40mg với dạng bào chế Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16694-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên tại Pakistan. Esomeprazole là hoạt chất chính có trong Thuốc Ritozol 40mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Ritozol 40mg chính là Bosch

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ritozol 40mg

Thuốc Ritozol 40mg là thuốc gì?

Ritozol 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Esomeprazole 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 40mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Điều trị viêm thực quản trợt xước (liệu trình ngắn hạn 4-8 tuần, có thể kéo dài thêm 8 tuần nếu cần)
  • Điều trị duy trì cho bệnh viêm thực quản trợt xước đã chữa lành
  • Điều trị chứng ợ nóng và các triệu chứng khác liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản
  • Giảm nguy cơ loét dạ dày do dùng thuốc NSAID (ở bệnh nhân trên 60 tuổi và/hoặc có tiền sử loét dạ dày)
  • Diệt trừ H. pylori để giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng (phát đồ 3 thuốc: Ritozol kết hợp với amoxicillin và clarithromycin)
  • Điều trị tăng tiết acid dạ dày bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với esomeprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc benzimidazole.
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn (phù mạch, sốc phản vệ) với Ritozol.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phát ban
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khô miệng

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mất ngủ, mệt mỏi, buồn ngủ, ngứa
  • Rối loạn thị giác: Nhìn mờ

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Toàn thân: Sốt, tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, phản ứng quá mẫn (mề đay, phù mạch, sốc, phản vệ)
  • Rối loạn thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, trầm cảm, kích động, ảo giác
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
  • Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan (có hoặc không có vàng da), suy gan
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác
  • Rối loạn cơ xương: Đau khớp, đau cơ
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ
  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Esomeprazole được chuyển hóa rộng rãi ở gan. Có thể có tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH (ví dụ: Ketoconazole, muối sắt, digoxin). Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy không có tương tác lâm sàng đáng kể với phenytoin, warfarin, quinidine, clarithromycin và amoxicillin.

Dược lực học

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton. Nó ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu H+/K+-ATPase ở thành tế bào dạ dày, giảm độ acid trong dạ dày.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 90% ở liều lặp lại 40mg/ngày. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu, nên uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.

Phân bố:

Esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương (97%).

Chuyển hóa:

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4.

Thải trừ:

Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ. Ít hơn 1% thuốc ở dạng không đổi được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 80% liều được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ. Viên nang nên được nuốt nguyên viên, uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ.

(Liều dùng cụ thể được đề cập chi tiết trong phần cung cấp ban đầu, tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu có triệu chứng báo động (giảm cân không rõ nguyên nhân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện phân đen), cần loại trừ bệnh lý ác tính.
  • Bệnh nhân điều trị lâu dài cần được theo dõi thường xuyên.
  • Thai kỳ: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
  • Cho con bú: Cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc cho mẹ và nguy cơ cho trẻ.

Xử lý quá liều

Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Esomeprazole (Hoạt chất)

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ hơn so với omeprazole. Điều này giúp nó hiệu quả hơn trong việc giảm tiết acid dạ dày.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bosch
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.