Thuốc Ricovir-Em 200mg/300mg

Thuốc Ricovir-Em 200mg/300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ricovir-Em 200mg/300mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate, Emtricitabine của Mylan. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16946-13. Thuốc được đóng thành Hộp 30 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ricovir-Em 200mg/300mg

Thuốc Ricovir-Em 200mg/300mg là thuốc gì?

Ricovir-Em 200mg/300mg là thuốc kháng virus, được sử dụng trong liệu pháp phối hợp để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn. Thuốc chứa hai hoạt chất: Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Tenofovir disoproxil fumarate 300mg
Emtricitabine 200mg

Chỉ định:

Thuốc Ricovir-Em được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1, phối hợp với các thuốc kháng virus khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
  • Lợi ích của thuốc phối hợp emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc Ricovir-Em, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Rất hay gặp: Giảm phosphat máu, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng creatine kinase.
  • Hay gặp: Giảm bạch cầu trung tính, phản ứng dị ứng, tăng triglycerid máu, tăng đường máu, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, tăng lipase huyết thanh, tăng amylase, tăng bilirubin máu, tăng transaminase, nổi ban, ngứa, đau, suy nhược.
  • Hiếm gặp: Nhiễm acid lactic, nhiễm acid lactic thường kèm theo gan nhiễm mỡ, viêm tụy, viêm gan, suy thận (cấp và mãn), bệnh lý đầu ống thận bao gồm hội chứng Fanconi, protein niệu, tăng creatinine.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Dược động học ở trạng thái ổn định của emtricitabine và tenofovir không bị ảnh hưởng khi dùng kết hợp với nhau. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau:

  • Các thuốc bài tiết chủ động ở ống thận: Có thể dẫn tới tăng nồng độ của cả emtricitabine và thuốc phối hợp.
  • Lamivudine hoặc zalcitabine: Không nên dùng kết hợp với emtricitabine.
  • Didanosine: Không nên dùng phối hợp với tenofovir disoproxil fumarate.
  • Atazanavir: Tenofovir disoproxil fumarate có thể làm giảm nồng độ atazanavir. Sử dụng ritonavir cùng với atazanavir có thể giảm bớt tác động này.
  • Thuốc gây độc thận: Tránh sử dụng tenofovir disoproxil fumarate khi đang dùng hoặc mới ngừng dùng các thuốc gây độc thận (aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentanidine, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2).

Dược lực học:

Emtricitabine và tenofovir đều có hoạt tính đặc hiệu đối với virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2) và virus viêm gan B. Chúng được phosphoryl hóa bởi các enzyme trong tế bào để tạo thành emtricitabine triphosphat và tenofovir diphosphat, ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1, làm kết thúc chuỗi DNA.

Dược động học:

Emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết thanh từ 0,5 tới 3 giờ sau khi uống lúc đói. Uống kèm thức ăn làm chậm thời gian đạt nồng độ tối đa và làm tăng sinh khả dụng của tenofovir. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và được thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Nên uống thuốc cùng với thức ăn.

Trẻ em và vị thành niên: Không nên dùng.

Người già và suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.

Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không nên dùng đồng thời với các thuốc khác chứa emtricitabine, tenofovir disoproxil (dưới dạng fumarate) hoặc các đồng đẳng cytidine khác.
  • Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <30ml/phút hoặc bệnh nhân cần thẩm tách máu.
  • Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan B hoặc C, bệnh gan, hoặc có tiền sử nhiễm acid lactic.
  • Cần theo dõi các bệnh nhân có nguy cơ cao: loạn dưỡng mỡ, rối loạn chức năng ty thể.

Xử lý quá liều:

Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn khi cần thiết. Thẩm tách máu có thể loại bỏ một phần emtricitabine và tenofovir.

Quên liều:

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần:

Tenofovir disoproxil fumarate: Thuộc nhóm nucleotide reverse transcriptase inhibitors (NRTIs), ức chế sao chép ngược của HIV bằng cách ức chế sự hoạt động của enzyme reverse transcriptase.

Emtricitabine: Thuộc nhóm nucleoside reverse transcriptase inhibitors (NRTIs), ức chế sự hoạt động của enzyme reverse transcriptase của HIV.

Bảo quản: Không quá 30oC. Giữ thuốc trong bao bì gốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mylan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Emtricitabine
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.