
Thuốc Ribatagin 500
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Ribatagin 500 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28833-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Ribavirin là hoạt chất chính có trong Thuốc Ribatagin 500. Thương hiệu của thuốc Thuốc Ribatagin 500 chính là Agimexpharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ribatagin 500
Thuốc Ribatagin 500 là thuốc gì?
Ribatagin 500 là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Ribavirin 500mg, được sử dụng trong điều trị bệnh nhiễm virus viêm gan C mạn tính. Thuốc phải được phối hợp với interferon alpha-2b hoặc peginterferon alpha-2b; dùng riêng Ribavirin không có tác dụng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ribavirin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Ribatagin 500mg được chỉ định trong bệnh nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị với interferon hoặc tái phát sau điều trị interferon alpha-2b. Phải phối hợp với interferon alpha-2b hoặc peginterferon alpha-2b. Phác đồ này có hiệu quả với cả trường hợp viêm gan C có đồng nhiễm HIV.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ribavirin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và bạn tình nam của phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim không ổn định, thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong vòng 6 tháng.
- Bệnh thận nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút) hoặc đang phải lọc máu.
- Viêm gan tự miễn, suy gan nặng, xơ gan mất bù.
- Thiếu máu, bệnh về hemoglobin (bệnh hồng cầu liềm, bệnh thiếu máu Địa Trung Hải).
- Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi phối hợp Ribavirin với interferon alpha-2b để điều trị viêm gan C mạn tính bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cúm, nhược cơ, giảm cân, đau ngực, khó chịu, hôn mê, nóng bừng, khát, giảm hemoglobin, thiếu máu, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy...), rối loạn tuần hoàn, rối loạn cơ xương, rối loạn thần kinh, rối loạn tâm thần, rối loạn da, rối loạn hô hấp, rối loạn giác quan, rối loạn nội tiết, nhiễm trùng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, rối loạn hệ thống miễn dịch, rối loạn nội tiết, mất nước, rối loạn tâm thần, rối loạn thần kinh, rối loạn mắt, rối loạn tai và mê cung, rối loạn mạch máu, rối loạn hô hấp, rối loạn tiêu hóa, rối loạn gan mật.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Nhiễm trùng, rối loạn máu, rối loạn hệ thống miễn dịch, rối loạn tâm thần, rối loạn thần kinh, rối loạn mắt, rối loạn nhịp tim, rối loạn mạch máu, rối loạn hô hấp, rối loạn tiêu hóa, rối loạn gan mật, rối loạn cơ xương.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Thiếu máu bất sản, rối loạn hệ thống miễn dịch, rối loạn thần kinh, rối loạn mắt, rối loạn da.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Ribavirin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Ribavirin.
- Interferon: Có thể làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính.
- Chất ức chế phiên mã ngược nucleosid (NRTI): Tăng nguy cơ các phản ứng bất lợi liên quan tới rối loạn ty thể. Chống chỉ định dùng đồng thời với didanosin. Không nên dùng đồng thời với zidovudin.
Dược lực học
Ribavirin là một nucleoside tổng hợp có cấu trúc giống guanosin. Thuốc ức chế tổng hợp RNA và DNA của virus, và ức chế tổng hợp protein và sao chép virus. Cơ chế tác dụng chính xác vẫn chưa được biết đầy đủ. Ribavirin không kích thích sản xuất interferon.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 45-65%. Sinh khả dụng tăng khi uống cùng thức ăn nhiều chất béo.
Chuyển hóa: Được phosphoryl hóa thành mono-, di-, và tri-phosphat trong tế bào. Cũng bị deribosyl hóa và thủy phân.
Phân bố: Phân bố vào huyết tương, các chất tiết đường hô hấp và hồng cầu. Phân bố vào dịch não tủy nhưng chậm.
Thải trừ: Thải trừ chậm chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống 2 lần/ngày. Hấp thu tốt hơn nếu uống sau bữa ăn nhiều chất béo.
Liều dùng: Phối hợp với interferon (3-5 triệu đơn vị quốc tế/lần, 3 lần/tuần) hoặc peginterferon (1,5 microgam/kg/lần, 1 lần/tuần).
- Người lớn < 75kg: 500mg/lần x 2 lần/ngày.
- Thời gian điều trị: 24-48 tuần tùy thuộc vào kiểu gen virus viêm gan C và tiền sử điều trị.
Điều chỉnh liều dùng cần tham khảo ý kiến bác sĩ, đặc biệt trong trường hợp suy thận hoặc phản ứng phụ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người dưới 18 tuổi.
- Không dùng đơn trị liệu Ribavirin.
- Thận trọng khi dùng cho người có xơ gan hoặc suy thận.
- Nguy cơ gây quái thai cao: Phải tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và nhiều tháng sau đó.
- Nguy cơ thiếu máu tan huyết và ảnh hưởng đến tim mạch: Cần theo dõi chặt chẽ hemoglobin và chức năng tim.
- Có thể gây tăng acid uric: Cần theo dõi bệnh gout.
Xử lý quá liều
Rất ít thông tin về quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Ribavirin
Cơ chế tác dụng: Ribavirin cạnh tranh với adenosine-5′-triphosphat và guanosin-5′-triphosphat, gây ức chế tổng hợp protein của virus, làm giảm khả năng sao chép và lan truyền virus.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ribavirin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |