Thuốc Rhumenol Flu 500

Thuốc Rhumenol Flu 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Rhumenol Flu 500 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Tenamyd. Thuốc Thuốc Rhumenol Flu 500 có hoạt chất chính là Acetaminophen , Dextromethorphan , Loratadine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21439-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 25 vỉ x 4 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rhumenol Flu 500

Thuốc Rhumenol Flu 500 là thuốc gì?

Rhumenol Flu 500 là thuốc giảm đau, hạ sốt và giảm ho, được chỉ định dùng trong các trường hợp đau (đau đầu, đau nhức cơ, đau nhức xương khớp...) và sốt từ nhẹ đến vừa, ho do kích thích họng và phế quản khi cảm lạnh thông thường hoặc hít phải chất kích thích.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acetaminophen 500mg
Dextromethorphan 15mg
Loratadine 5mg

Chỉ định

Thuốc Rhumenol Flu 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị các chứng đau (đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp...) và sốt từ nhẹ đến vừa.
  • Giảm ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Rhumenol Flu 500:

Thường gặp:

  • Ban đỏ hoặc mày đay (có thể nặng hơn và kèm sốt, tổn thương niêm mạc).
  • Đau đầu, khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn.

Ít gặp:

  • Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu).
  • Thiếu máu.
  • Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Khô mũi và hắt hơi.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng quá mẫn, trầm cảm.
  • Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
  • Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, và choáng phản vệ.
  • Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp (khi dùng liều quá cao).
  • Hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) (mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao).

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao Rhumenol Flu 500 làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen.
  • Điều trị đồng thời Rhumenol Flu 500 và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
  • Điều trị đồng thời Rhumenol Flu 500 và ketoconazol hoặc erythromycin dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Dược lực học

Dextromethorphan:

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần. Hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Không có tác dụng long đờm.

Loratadin:

Thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Làm nhẹ bớt triệu chứng viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Không có tác dụng trong điều trị hen.

Acetaminophen (Paracetamol):

Thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng dạ dày.

Dược động học

Dextromethorphan:

Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.

Loratadin:

Hấp thu nhanh sau khi uống. Nửa đời của loratadin là 17 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 19 giờ. Chuyển hóa nhiều khi qua gan. Khoảng 80% tổng liều bài tiết ra nước tiểu và phân.

Paracetamol:

Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30-60 phút. Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô. Nửa đời huyết tương là 1,25-3 giờ. 90-100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em 6-12 tuổi: Uống ½ viên/lần, ngày 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dùng thận trọng ở người bệnh suy gan, hoặc có thiếu máu từ trước. Tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Người bệnh bị ho có nhiều đờm, ho mạn tính, hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
  • Dùng thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng khi dùng loratadin.
  • Acetaminophen có thể gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da (SJS, TEN, AGEP).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Xem phần tác dụng phụ.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng các hợp chất sulfhydryl (đối với acetaminophen), gây nôn và dùng than hoạt (đối với loratadin), dùng naloxon (đối với dextromethorphan).

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tenamyd
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetaminophen Dextromethorphan Loratadine
Quy cách đóng gói Hộp 25 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.