Thuốc Rhumacap 200

Thuốc Rhumacap 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Rhumacap 200 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Opv. Thuốc Thuốc Rhumacap 200 có hoạt chất chính là Etodolac , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26228-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rhumacap 200

Thuốc Rhumacap 200 là thuốc gì?

Rhumacap 200 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất Etodolac với hàm lượng 200mg mỗi viên. Thuốc được chỉ định để điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp và giảm đau cấp tính (đau sau phẫu thuật, đau chấn thương, đau sau nhổ răng).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Etodolac 200mg

Chỉ định

  • Điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
  • Làm giảm cơn đau cấp tính (đau sau phẫu thuật, đau chấn thương, đau sau nhổ răng).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Etodolac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận, suy tim, suy gan nặng.
  • Tiền sử xuất huyết, thủng dạ dày - ruột do NSAID.
  • Giảm đau trong khi phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành.
  • Tiền sử hen suyễn, viêm mũi, mày đay hoặc các phản ứng dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Loét dạ dày hoặc tiền sử xuất huyết tiêu hóa.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Rhumacap 200 bao gồm:

  • Thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa: Loét, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, viêm loét miệng, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, phân đen, loét dạ dày - ruột, khó tiêu, ợ nóng, chảy máu trực tràng. Làm trầm trọng thêm viêm ruột kết và bệnh Crohn. Viêm dạ dày, viêm tụy.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tán huyết.
  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phản vệ, sốc phản vệ), các phản ứng trên đường hô hấp (hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở), rối loạn da (ban da, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc).
  • Thần kinh: Trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất định hướng, dị cảm, run, yếu, căng thẳng, buồn ngủ, viêm màng não vô khuẩn.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, viêm thần kinh thị giác.
  • Tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.
  • Tim: Phù, tăng huyết áp, đánh trống ngực, suy tim. Nguy cơ huyết khối tim mạch (nhồi máu cơ tim và đột quỵ).
  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu khó, tiểu thường xuyên, độc thận (viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận).
  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, ớn lạnh, sốt.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời với các thuốc sau đây có thể gây tương tác:

  • Các NSAID khác (bao gồm aspirin): Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Giảm hiệu quả điều trị.
  • Thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng lợi tiểu, tăng độc tính của NSAID.
  • Glycosid tim: Làm trầm trọng thêm suy tim.
  • Lithi, methotrexat: Giảm đào thải.
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc thận.
  • Mifepriston: Giảm hiệu quả của mifepriston.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét tiêu hóa.
  • Chất chống đông (như warfarin): Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc thận.
  • Zidovudine: Tăng nguy cơ độc tính trên huyết học.

Dược lực học

Etodolac là một NSAID có tác dụng hạ sốt, giảm đau và kháng viêm bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin. Etodolac có sự chọn lọc COX-2 cao hơn COX-1 so với một số NSAID khác, tuy nhiên lợi ích lâm sàng của điều này vẫn chưa được chứng minh đầy đủ.

Dược động học

Hấp thu: Etodolac hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 1-2 giờ. Có thể uống cùng thức ăn hoặc thuốc kháng acid mà không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Liên kết protein huyết tương cao (>99%). Phân bố vào dịch khớp.

Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa rộng rãi ở gan. Thải trừ qua nước tiểu (72%) và phân (16%). Thời gian bán thải là 6-7,4 giờ. Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, nhưng cần thận trọng ở người suy gan.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 400 mg, 2 lần/ngày. Liều trên 1g chưa được đánh giá.

Người suy thận, suy gan: Sử dụng liều thấp và cần theo dõi chức năng thận.

Người già: Không cần điều chỉnh liều ban đầu.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu.

Cách dùng: Uống thuốc cùng với hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân bị giữ nước, suy thận, tổn thương thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, tăng huyết áp, người cao tuổi.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch.
  • Rối loạn hô hấp: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
  • Tác dụng phụ tiêu hóa nghiêm trọng: Có thể gây viêm, chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột.
  • Tác dụng phụ da nghiêm trọng: Có thể gây viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng hoại tử da nhiễm độc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất định hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất, động kinh. Trường hợp nặng có thể dẫn đến suy thận cấp và tổn thương gan.

Cách xử trí: Điều trị triệu chứng. Than hoạt tính, rửa dạ dày (nếu cần thiết). Theo dõi chức năng thận và gan.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Etodolac

Etodolac là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau, viêm và sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin, các chất gây viêm và đau trong cơ thể.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Etodolac
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.