
Thuốc Reminyl 8mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Reminyl 8mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Janssen. Thuốc có thành phần là Galantamine và được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên Viên nang cứng. Thuốc Reminyl 8mg được sản xuất tại Ý và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19683-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Reminyl 8mg
Thuốc Reminyl 8mg là thuốc gì?
Reminyl 8mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, được chỉ định trong điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến vừa. Thành phần chính của thuốc là Galantamin.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Galantamine | 8mg |
Chỉ định
Reminyl® được chỉ định dùng trong các trường hợp sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với galantamin hydrobromid hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra khi sử dụng Reminyl:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (≥ 1% và < 10%) | Rối loạn hướng tâm thần: Ảo giác; Rối loạn mạch: Tăng huyết áp |
Ít gặp (≥ 0.1% và < 1%) | Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm; Rối loạn hướng tâm thần: Ảo thị, ảo thanh; Rối loạn hệ thần kinh: Co giật; Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai |
Hiếm gặp (≥ 0.01% và < 0.1%) | Rối loạn tim: Block nhĩ thất hoàn toàn; Rối loạn hệ gan mật: Viêm gan |
Không rõ | Rối loạn trên da và mô dưới da: Hội chứng Steven - Johnson, bệnh ngoại ban mủ cấp tính, hồng ban đa dạng |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Các thuốc khác ảnh hưởng lên chuyển hóa của galantamin:
Những thuốc ức chế mạnh CYP2D6 và CYP3A4 (như ketoconazol, paroxetin, erythromycin) có thể làm tăng nồng độ galantamin trong máu. Cần xem xét giảm liều Reminyl khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Thuốc ức chế CYP2D6 như amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin và quinidin cũng có thể làm giảm độ thanh thải của galantamin.
Ảnh hưởng của galantamin lên chuyển hóa của các thuốc khác:
Liều điều trị của galantamin không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin.
Tương tác dược lực học: Không nên sử dụng đồng thời galantamin với các thuốc kích thích hệ cholinergic khác. Galantamin đối kháng với tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
Dược lực học
Galantamin là một alkaloid bậc 3, là một thuốc ức chế cạnh tranh, chọn lọc và có thể hồi phục đối với acetylcholinesterase. Ngoài ra, galantamin làm gia tăng tác động nội tại của acetylcholin lên thụ thể nicotin. Kết quả là có thể đạt được một sự gia tăng hoạt tính của hệ cholinergic liên quan tới việc cải thiện chức năng nhận thức ở những bệnh nhân sa sút trí tuệ loại Alzheimer.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống là 88,5%. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình. Gắn kết thấp với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa qua nhiều con đường, chủ yếu là N - oxy hóa, N - demethyl hóa, O - demethyl hóa, glucuronid hóa và epime hóa. CYP2D6 và 3A4 là những isoenzym cytochrom P450 chính tham gia vào sự chuyển hóa galantamin.
Thải trừ:
Độ thanh thải thấp. Thời gian bán thải sau cùng là 7 - 8 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống đường uống, 2 lần/ngày, tốt nhất vào bữa sáng và tối. Uống đủ nước.
Liều khởi đầu:
4 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần.
Liều duy trì:
Khởi đầu 16 mg/ngày (8 mg x 2 lần/ngày). Có thể tăng lên tối đa 24 mg/ngày (12 mg x 2 lần/ngày) sau đánh giá lợi ích lâm sàng và khả năng dung nạp.
Ngừng điều trị:
Không có hiệu ứng dội ngược khi ngừng đột ngột.
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em: Không nên sử dụng.
- Suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Suy gan: Có thể cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thể sa sút trí tuệ khác với sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer: Lợi ích chưa được chứng minh.
- Phản ứng nghiêm trọng trên da: Theo dõi phát ban. Ngừng thuốc nếu xuất hiện.
- Theo dõi cân nặng: Bệnh nhân Alzheimer dễ bị sụt cân.
- Bệnh lý tim mạch: Thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
- Bệnh lý tiêu hóa: Thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý tiêu hóa.
- Bệnh lý thần kinh: Có thể gây co giật.
- Bệnh lý phổi: Thận trọng với bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn.
- Bệnh lý tiết niệu - sinh dục: Thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý tiết niệu - sinh dục.
- Suy giảm nhận thức mức độ nhẹ (MCI): Không được chỉ định.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Tương tự như quá liều các thuốc kích thích cholinergic khác ( buồn nôn, nôn, co thắt ống tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, tiểu tiện, đại tiện, toát mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngã quỵ và co giật).
Điều trị:
Sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Trong trường hợp nặng, sử dụng thuốc kháng cholinergic như atropin.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Galantamine
(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp) Galantamin là một alkaloid thuộc nhóm các chất ức chế acetylcholinesterase. Nó có tác dụng cải thiện chức năng nhận thức ở bệnh nhân Alzheimer bằng cách tăng cường hoạt động của hệ cholinergic trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Janssen |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Galantamine |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |