Thuốc Remeron 30mg MSD

Thuốc Remeron 30mg MSD

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Remeron 30mg được sản xuất tại Anh là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Mirtazapine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được MSD đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-22437-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Remeron 30mg

Thuốc Remeron 30mg là thuốc gì?

Remeron 30mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, chứa hoạt chất Mirtazapine 30mg. Thuốc được chỉ định điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Mirtazapine 30mg

Chỉ định

Thuốc Remeron 30mg được chỉ định dùng trong điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Mirtazapine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAO).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Remeron 30mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tăng cân, thèm ăn; Mơ bất thường, lo âu, lú lẫn, mất ngủ; Buồn ngủ, an thần, nhức đầu, run, ngủ lịm, chóng mặt; Hạ huyết áp tư thế; Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy; Ngoại ban.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Ác mộng, hưng cảm, bồn chồn, ảo giác, đúng ngồi không yên, tăng vận động; Dị cảm, chân không yên; Hạ huyết áp; Dị cảm ở miệng.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000) Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh; Viêm tụy.
Chưa biết tần suất Suy tủy xương (giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ái toan; Tăng prolactin máu (và các triệu chứng liên quan như đa tiết sữa và vú to ở nam giới); Giảm natri máu; Ý nghĩ tự tử, hành vi tự tử, chứng mộng du; Co giật (chấn thương), hội chứng serotonin, dị cảm ở miệng, chứng loạn vận ngôn; Phù miệng, tăng tiết nước bọt; Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da phỏng rộp, hoại tử da độc tính; Tiêu cơ vân; Bí tiểu; Phù cục bộ, phù toàn thân; Tăng creatinin kinase.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Tương tác dược lực học:

  • Không nên dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Dùng đồng thời với L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, xanh methylen, SSRIs, venlafaxine, lithium và các chế phẩm của St. John’s Wort có thể dẫn đến hội chứng serotonin.
  • Có thể tăng tác dụng an thần của benzodiazepine và các thuốc an thần khác.
  • Có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu.
  • Có thể làm tăng nhẹ INR ở bệnh nhân dùng warfarin.
  • Nguy cơ kéo dài khoảng QT và/hoặc loạn nhịp thất có thể tăng khi dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QTc.

Tương tác dược động học:

  • Carbamazepine và phenytoin làm giảm nồng độ Mirtazapine.
  • Ketoconazole làm tăng nồng độ đỉnh Mirtazapine.
  • Cimetidine làm tăng nồng độ Mirtazapine.

Dược lực học

Mirtazapine là thuốc đối kháng thụ thể α2 tiền xi-náp trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh noradrenergic và serotonergic. Sự gia tăng dẫn truyền thần kinh serotonergic là qua các thụ thể 5-HT1 trung gian đặc hiệu, và do mirtazapine chẹn các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3. Hoạt tính kháng histamine H1 của mirtazapine liên quan đến tác dụng an thần. Thuốc hầu như không có hoạt tính kháng cholinergic.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh (sinh khả dụng ≈ 50%), đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn protein huyết tương khoảng 85%.
  • Chuyển hóa: Khử methyl và oxy hóa, sau đó liên hợp. Chất chuyển hóa demethyl có hoạt tính dược lý.
  • Thải trừ: Qua nước tiểu và phân trong vài ngày. Thời gian bán thải trung bình 20-40 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Người lớn: 15-45mg/ngày, liều khởi đầu 15 hoặc 30mg. Tăng liều nếu cần, tối đa theo chỉ định bác sĩ.
  • Người cao tuổi: Liều tương tự người lớn, cần theo dõi chặt chẽ.
  • Trẻ em <18 tuổi: Không nên dùng.
  • Suy thận/gan: Điều chỉnh liều theo chỉ định bác sĩ.

Cách dùng: Uống 1 lần/ngày, tốt nhất vào ban đêm. Có thể chia làm 2 liều nhỏ (liều cao hơn nên uống tối). Nuốt nguyên viên với nước.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trẻ em <18 tuổi: Không nên dùng. Theo dõi sát nếu dùng.
  • Tự tử/ý nghĩ tự tử: Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử tự tử.
  • Suy tủy xương: Cảnh giác với các triệu chứng nhiễm khuẩn.
  • Vàng da: Ngừng điều trị.
  • Động kinh, hội chứng não thực thể: Ngừng điều trị nếu xuất hiện cơn động kinh.
  • Suy gan/thận: Điều chỉnh liều.
  • Bệnh tim: Thận trọng.
  • Hạ huyết áp, đái tháo đường: Theo dõi chặt chẽ.
  • Rối loạn tâm thần: Thận trọng.
  • Ngừng điều trị: Giảm liều từ từ để tránh hội chứng cai thuốc.
  • Rối loạn tiểu tiện, glaucoma góc hẹp cấp, tăng áp lực nội nhãn: Thận trọng.
  • Chứng ngồi, nằm không yên: Tăng liều có thể gây hại.
  • Hội chứng serotonin: Ngừng điều trị nếu xuất hiện.
  • Mang thai/cho con bú: Thận trọng.

Xử lý quá liều

Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Cân nhắc dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày. Theo dõi điện tâm đồ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Mirtazapine

Mirtazapine là một thuốc chống trầm cảm tác động trên nhiều thụ thể thần kinh. Cơ chế chính của nó là đối kháng thụ thể α2-adrenergic, dẫn đến tăng giải phóng norepinephrine và serotonin trong não. Ngoài ra, nó cũng có tác dụng chẹn thụ thể serotonin 5-HT2 và 5-HT3, góp phần vào tác dụng chống trầm cảm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MSD
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Mirtazapine
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.