Thuốc Re-Doo 10mg

Thuốc Re-Doo 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Re-Doo 10mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Reliv. Thuốc Thuốc Re-Doo 10mg có hoạt chất chính là Vardenafil , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110164623. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 2 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33

Mô tả sản phẩm


Thuốc Re-Doo 10mg

Thuốc Re-Doo 10mg là thuốc gì?

Thuốc Re-Doo 10mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ phát huy tác dụng khi có kích thích tình dục.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Vardenafil 10mg

Chỉ định:

Thuốc Re-Doo được chỉ định ở nam giới trưởng thành bị rối loạn chức năng cương dương, không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng dương vật đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Để thuốc có hiệu quả, cần có sự kích thích tình dục kèm theo.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với vardenafil hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng kết hợp với các nitrat hoặc các thuốc cung cấp nitric oxide.
  • Người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác trước không do viêm động mạch (NAION), bất chấp có liên quan đến việc tiếp xúc chất ức chế PDE5 trước đó hay không.
  • Người được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục (bệnh tim mạch nặng như đau thắt ngực không ổn định hoặc suy tim nặng độ III hoặc IV theo xếp loại của Hội tim New York).
  • Suy gan nặng (Child Pugh C).
  • Suy thận giai đoạn cuối cần thẩm phân.
  • Huyết áp thấp (huyết áp < 90/50 mmHg).
  • Có tiền sử mới bị đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim (trong vòng 6 tháng vừa qua).
  • Đau thắt ngực không ổn định và thoái hóa võng mạc do di truyền đã biết như viêm võng mạc sắc tố.
  • Kết hợp với các chất ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole và itraconazole (dạng uống) ở nam giới trên 75 tuổi.
  • Kết hợp với chất ức chế HIV protease (như ritonavir, indinavir).
  • Kết hợp với chất kích thích guanylat cyclase như riociguat.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng thường là thoáng qua với mức độ từ nhẹ đến trung bình. Tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

(Danh sách tác dụng phụ theo bảng được cung cấp, nhưng không thể hiện dưới dạng bảng HTML vì yêu cầu không sử dụng CSS)

Tương tác thuốc:

Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi các enzym gan qua cytochrom P450 (CYP) đồng dạng 3A4. Vì vậy, tương tác thuốc có thể xảy ra với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4. Cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc ức chế alpha, các chất ức chế CYP3A4 (như erythromycin, clarithromycin, ketoconazole, itraconazole, ritonavir, indinavir), nước ép bưởi, và riociguat.

Dược lực học:

Vardenafil là một chất ức chế mạnh và chọn lọc trên GMP vòng chuyên biệt enzym phosphodiesterase type 5 (PDE5). Thuốc làm tăng mạnh tác dụng của nitric oxide nội sinh trong thể hang bằng cách ức chế PDE5, dẫn đến tăng lưu lượng máu đến dương vật và gây cương cứng khi có kích thích tình dục.

Dược động học:

Vardenafil được hấp thu nhanh chóng. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 15 phút. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi gan và bài tiết qua phân.

(Thông tin chi tiết về dược động học ở các đối tượng đặc biệt như người cao tuổi, người suy thận, người suy gan được cung cấp nhưng không được trình bày ở đây do yêu cầu không sử dụng CSS để tạo bảng và danh sách trực quan.)

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Liều khuyến cáo là 10 mg uống khi cần thiết khoảng 25 - 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg. Tần suất dùng thuốc tối đa là một lần mỗi ngày.

Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống.

(Thông tin chi tiết về liều dùng ở các đối tượng đặc biệt được cung cấp nhưng không được trình bày ở đây do yêu cầu không sử dụng CSS để tạo bảng và danh sách trực quan.)

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh võng mạc, bệnh về máu, hoặc đang dùng thuốc ức chế alpha.

Xử lý quá liều:

Áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn. Lọc thận không làm tăng tốc độ thanh thải.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời gian dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Vardenafil (Hoạt chất):

Mã ATC: G04BE09. Nhóm thuốc: Thuốc điều trị rối loạn cương dương.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Reliv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vardenafil
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.