
Thuốc Ratidin F Pharmedic
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Ratidin F là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pharmedic. Thuốc có thành phần là Ranitidine và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Ratidin F được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-24156-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ratidin F: Thông tin chi tiết
Thuốc Ratidin F là thuốc gì?
Thuốc Ratidin F là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Ranitidine, có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ranitidine | 300mg |
Chỉ định
- Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật.
- Viêm thực quản do trào ngược.
- Trị hội chứng Zollinger - Ellison.
- Các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, ban đỏ.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa và tăng men transaminase.
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp), mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, to vú ở đàn ông, viêm tuy, viêm gan, rối loạn điều tiết mắt.
Hướng dẫn xử trí: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (thuốc chống đông máu - coumarin, theophylin, diazepam, propranolol).
- Dùng cùng glipizid có gặp tác dụng hạ huyết áp nhưng dường như không thường xảy ra.
- Ranitidin làm giảm sự hấp thu của các thuốc ketoconazol, fluconazol và itraconazol do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
- Dùng cùng clarithromycin làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
- Dùng cùng propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết tương và làm chậm hấp thu.
Dược lực học
Ranitidine là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.
Dược động học
Sinh khả dụng của ranitidin vào khoảng 50%. Sau khi uống ranitidin hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 2 - 3 giờ sau khi uống. Sự hấp thu không bị giảm đáng kể bởi thức ăn và các thuốc kháng acid. Ranitidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Thời gian bán thải khoảng 2 - 3 giờ. Khoảng 35% liều uống thải trừ ở thận dưới dạng không đổi trong 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều dùng tham khảo:
- Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính: Uống ½ viên vào buổi sáng và ½ viên vào buổi tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 4 - 8 tuần.
- Viêm thực quản do trào ngược: Uống ½ viên vào buổi sáng và ½ viên vào tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 8 - 12 tuần.
- Trị hội chứng Zollinger - Ellison: Uống ½ viên, 3 lần/ngày. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
- Giảm acid dạ dày (trong sản khoa): Uống ½ viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng cho trẻ em và người suy thận: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
- Người bệnh suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, bệnh tim.
- Cần loại trừ khả năng khối u ác tính dạ dày trước khi điều trị với thuốc ranitidin.
- Có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin. Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Ranitidine (Hoạt chất)
Ranitidine là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tiết acid trong dạ dày.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ranitidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |