Thuốc Ranitidin Domesco

Thuốc Ranitidin Domesco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ranitidin được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Ranitidine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Domesco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-24488-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ranitidin: Thông tin chi tiết

Thuốc Ranitidin là thuốc gì?

Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, có tác dụng làm giảm tiết acid dịch vị. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, và một số trường hợp khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ranitidine 300mg

Chỉ định

  • Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Các trường hợp cần giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày - ruột, loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết, dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ.
  • Điều trị triệu chứng khó tiêu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Ban đỏ.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng men transaminase.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp).
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm sản tủy xương.
  • Nội tiết: To vú ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Viêm gan, vàng da.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Ranitidin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chống đông máu cumarin
  • Theophylin
  • Diazepam
  • Propranolol
  • Glipizid
  • Enoxacin
  • Ketoconazol, fluconazol, itraconazol
  • Clarithromycin
  • Propanthelin bromid

Lưu ý: Thông tin trên không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Ranitidin cùng với các thuốc khác.

Dược lực học

Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Thuốc ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin, hoặc pentagastrin. Ranitidin có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh hơn cimetidin từ 3-13 lần nhưng tác dụng không mong muốn lại ít hơn. Trong điều trị loét dạ dày tá tràng, Ranitidin thường được phối hợp với kháng sinh để diệt vi khuẩn Helicobacter pylori.

Dược động học

Hấp thu và phân bố

Sinh khả dụng của ranitidin vào khoảng 50%. Sau 2-3 giờ, nồng độ tối đa trong huyết tương sẽ đạt được. Sự hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng của thức ăn và các thuốc kháng acid.

Chuyển hóa

Ranitidin không bị chuyển hóa nhiều và không bị tương tác với nhiều thuốc như cimetidin.

Thải trừ

Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán hủy là 2-3 giờ, 60-70% liều uống được thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn

Ngày 2 lần, mỗi lần 150mg vào buổi sáng và buổi tối; hoặc 1 lần 300mg vào buổi tối. Liều dùng và thời gian điều trị tùy thuộc vào từng bệnh lý.

Trẻ em

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy theo cân nặng và tình trạng bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy thận: Cần giảm liều.
  • Suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và quá liều.
  • Bệnh tim: Nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Loét dạ dày: Cần loại trừ khả năng ung thư trước khi điều trị.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ.
  • Thai kỳ và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Ranitidin (Hoạt chất)

Cơ chế tác dụng: Ranitidin là chất đối kháng thụ thể H2, ức chế sự tiết acid dạ dày bằng cách cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 trên tế bào thành dạ dày. Điều này làm giảm sản xuất acid dạ dày, giúp làm lành vết loét và giảm các triệu chứng khó tiêu.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ranitidine
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.