
Thuốc Ranilex
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ranilex với thành phần là Ranitidine , Magnesium oxide , Magnesium aluminometasilicate, Magnesium aluminate hydrate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Korea United (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-18469-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Ranilex, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ranilex
Thuốc Ranilex là thuốc gì?
Ranilex là thuốc dạ dày được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison và các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày. Thuốc có tác dụng kép: ức chế tiết acid dạ dày và trung hòa acid hiện có.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ranitidine | 31.5mg |
Magnesium oxide | 50mg |
Magnesium aluminometasilicate | 125mg |
Magnesium aluminate hydrate | 100mg |
Chỉ định
- Điều trị loét dạ dày tá tràng
- Bệnh trào ngược thực quản
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 80 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân đang dùng phương pháp thẩm tách máu.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp, tuy ít gặp (tần suất < 1/100):
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, ban đỏ, ngứa và phù.
- Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt và đau cơ.
- Toàn thân: Cảm giác tức ngực, da tái xanh, lạnh bàn tay và bàn chân, đổ mồ hôi lạnh và nghẹt mũi. Phát ban cùng với thân nhiệt cao, ban đỏ, mụn nước do sốt có thể xuất hiện trên toàn bộ cơ thể, môi và niêm mạc họng, đau họng, sốt, khó chịu, da mặt và bên trong mí mắt trắng, chảy máu (ở nướu răng và mũi).
- Gan: Vàng da.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu của các thuốc kháng acid dạ dày có thể bị giảm do một số thuốc như Tetracyclin, kháng sinh nhóm Quinolon thế hệ mới (như Ofloxacin,...). Ranitidin làm giảm hấp thu Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol. Không dùng chung với các thuốc điều trị dạ dày và ruột khác.
Dược lực học
Ranitidine: Thuốc đối kháng thụ thể H2, histamin. Giảm 90% acid dịch vị sau khi uống 1 liều, làm liền vết loét và ngăn tái phát. Ức chế tiết acid mạnh hơn Cimetidin, nhưng ít tác dụng không mong muốn hơn.
Magnesium oxide, Nhôm oxide (Magnesium aluminometasilicate và Magnesium aluminate hydrate): Các tác nhân kháng acid làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid và giảm tác dụng của men pepsin.
Dược động học
Ranitidine: Sinh khả dụng khoảng 50%, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2-3 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán huỷ 2-3 giờ.
Magnesium oxide: 35% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ đầu. Phản ứng với acid tạo Magnesium clorid, một phần được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu.
Nhôm oxide: Tan chậm trong dạ dày, phản ứng với acid tạo Nhôm clorid, một phần được hấp thu và thải trừ qua thận. Phần còn lại thải trừ qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn (15-80 tuổi): 2 viên/lần, 3 lần/ngày. Tổng liều không quá 10 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc kháng histamin H2 có thể che lấp triệu chứng ung thư dạ dày. Cần loại trừ ung thư trước khi điều trị.
- Nếu triệu chứng không cải thiện sau 3 ngày, ngưng dùng thuốc.
- Không dùng liên tục quá 2 tuần.
- Không uống rượu khi dùng thuốc.
- Thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị rối loạn hệ thống miễn dịch, huyết học, thận, gan, tá tràng, hen suyễn, thấp khớp; có tiền sử giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu; viêm họng, ho, sốt; đang dùng steroid, kháng sinh, thuốc ung thư, kháng nấm; suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin; tiền sử rối loạn chức năng thận.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Gia tăng tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Ranitidine: Thuốc đối kháng thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid cả ngày và đêm, bất kể có kích thích hay không.
Magnesium oxide: Là một chất kháng acid, phản ứng với acid dạ dày để trung hòa độ acid.
Magnesium aluminometasilicate & Magnesium aluminate hydrate: Là các hợp chất nhôm và magie, cũng là chất kháng acid giúp giảm acid dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Korea United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ranitidine Magnesium oxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |