
Thuốc Ramizes 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ramizes 10 với thành phần Ramipril , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Farmak. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ukraina) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Ramizes 10 có số đăng ký lưu hành là VN-17353-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ramizes 10
Thuốc Ramizes 10 là thuốc gì?
Ramizes 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitors), được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ramipril | 10mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp, đặc biệt ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu cơ tim hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, bệnh thận mạn tính hoặc tai biến mạch não.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng vài ngày sau nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
- Suy tim sung huyết do suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mạch (giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao (bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch máu ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ HDL-cholesterol).
- Bệnh thận do đái tháo đường.
Chống chỉ định
- Phụ nữ mang thai.
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ACE.
- Mẫn cảm với ramipril, các thuốc ức chế ACE khác và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, ho dai dẳng.
- Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Sốt, trầm cảm, ngất.
- Tim mạch: Tụt huyết áp, tụt huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
- Da: Ban da, ngứa.
- Khác: Suy thận, đau khớp.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Gan mật: Ứ mật, vàng da, suy gan.
- Phù mạch: Đầu chi, mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Điện giải: Tăng kali huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây tụt huyết áp.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể giảm chức năng thận và tăng kali huyết.
- Thuốc làm tăng kali huyết: Có thể tăng kali huyết.
- Thuốc hạ đường huyết: Có thể gây hạ đường huyết.
- Lithi: Có thể tăng độc tính của lithi.
Dược lực học
Ramipril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Ramipril là tiền chất (pro-drug), được chuyển hóa thành ramiprilat có hoạt tính. Ramipril ức chế ACE, làm giảm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (chất co mạch mạnh), giảm sức cản mạch máu ngoại vi, hạ huyết áp. Giảm angiotensin II cũng làm giảm tiết aldosterone, tăng thải natri và nước, tăng nhẹ kali huyết thanh. Ramipril còn có thể tác động lên hệ thống kallikrein-kinin và prostaglandin, góp phần hạ huyết áp. Tác dụng điều trị suy tim của ramipril là do giảm hậu gánh, giảm tiền gánh, cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức.
Dược động học
Sau khi uống, ít nhất 50-60% liều được hấp thu. Ramipril được chuyển hóa ở gan thành ramiprilat (chất có hoạt tính). Nồng độ đỉnh của ramiprilat đạt được sau 2-4 giờ. Tác dụng bắt đầu trong 1-2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4-6,5 giờ và kéo dài khoảng 24 giờ. Ramiprilat gắn protein huyết tương khoảng 56%. Thuốc được thải trừ qua thận (dạng ramiprilat, chất chuyển hóa và dạng không đổi) và phân (khoảng 40%). Nửa đời của ramiprilat là 13-17 giờ (có thể kéo dài hơn ở liều thấp).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng cho người lớn:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Tăng huyết áp: Liều ban đầu 1,25mg/ngày, tăng dần liều nếu cần, tối đa 10mg/ngày.
- Suy tim sung huyết: Liều ban đầu 1,25mg/ngày, tăng dần liều, tối đa 10mg/ngày (có thể chia làm 2 lần).
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Bắt đầu 2,5mg x 2 lần/ngày, tăng dần liều nếu dung nạp được.
- Dự phòng tai biến tim mạch: Liều ban đầu 2,5mg/ngày, tăng dần liều.
Bệnh nhân suy gan/thận: Cần điều chỉnh liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác dụng trên tim mạch: Có thể gây tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân mất muối/nước.
- Tác dụng trên huyết học: Có thể gây giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Tác dụng trên gan: Có thể gây vàng da, suy gan.
- Phản ứng mẫn cảm: Có thể gây phù mạch.
- Ảnh hưởng trên thận: Có thể gây suy giảm chức năng thận.
- Ảnh hưởng đến kali máu: Có thể gây tăng kali huyết.
- Ho: Có thể gây ho dai dẳng.
- Phẫu thuật/gây mê: Có thể gây tụt huyết áp.
- Mang thai/cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều
Truyền dịch để tăng thể tích tuần hoàn, bù nước và cân bằng điện giải.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Ramipril (Hoạt chất)
Ramipril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) tác dụng kéo dài. In vitro, ramiprilat (chất chuyển hóa hoạt tính của ramipril) có tác dụng mạnh hơn captopril và enalapril. Ramipril đã được chứng minh hiệu quả trong các nghiên cứu lâm sàng về suy tim, bảo vệ thận và dự phòng tim mạch.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.