
Thuốc Ramifix 2,5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-26253-17 là số đăng ký của Thuốc Ramifix 2,5 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Savi, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ramipril , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Ramifix 2,5 được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ramifix 2,5mg
Thuốc Ramifix 2,5mg là thuốc gì?
Ramifix 2,5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp chứa hoạt chất Ramipril 2.5mg. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số bệnh lý tim mạch khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ramipril | 2.5mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp, đặc biệt ở người tăng huyết áp kèm suy tim, sau nhồi máu cơ tim hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch não.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng vài ngày sau nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường phối hợp với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
- Suy tim sung huyết do suy thất trái.
- Dự phòng tai biến mạch máu não (giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) ở người từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao (bệnh sử động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm HDL-cholesterol).
- Bệnh thận do đái tháo đường.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai.
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE.
- Mẫn cảm với ramipril, các thuốc ức chế ACE khác và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở trường hợp chỉ có một thận còn chức năng.
- Điều trị bằng phương pháp ngoài cơ thể (extracorporeal treatments) làm máu tiếp xúc với bề mặt tích điện âm.
- Bệnh nhân hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.
- Chống chỉ định sử dụng ramipril đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Chóng mặt, nhức đầu, ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa, tăng kali huyết, hạ huyết áp, ngất, hạ huyết áp tư thế đứng, ban, đốm mụn nhỏ, co thắt cơ, đau cơ, đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng bạch cầu ưa acid, chán nản, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mơ màng, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác, rối loạn thị giác, nhìn mờ, thiếu máu cơ tim cục bộ (đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim), nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng, co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm hen suyễn, ngạt mũi, biếng ăn, ăn không ngon, viêm tụy, tăng enzym tụy, phù mạch ruột, đau vùng thượng vị (viêm dạ dày), táo bón, khô miệng, phù mạch (có thể gây tử vong), ngứa, tiết nhiều mồ hôi, suy thận cấp, tăng lượng nước tiểu, protein niệu, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết, cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn tình dục, sốt.
(Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc bác sĩ/dược sĩ để biết thêm thông tin.)
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu: Gây tụt huyết áp.
- Thuốc hạ huyết áp: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Thuốc chống viêm không steroid: Giảm chức năng thận và tăng kali huyết.
- Thuốc tăng kali huyết: Tăng kali huyết.
- Lithi: Tăng nồng độ và độc tính của lithi.
- Phương pháp điều trị ngoài cơ thể: Tăng nguy cơ phản ứng quá mẫn.
- Thuốc chứa aliskiren: Tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận.
- Thuốc chữa đái tháo đường: Tăng tác dụng hạ glucose huyết.
- Chất ức chế mTOR hoặc DPP-4: Tăng nguy cơ phù mạch.
Dược lực học
Ramipril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Ramipril là tiền thuốc (prodrug), sau khi thủy phân ở gan tạo thành ramiprilat có hoạt tính. Cơ chế hạ huyết áp là do ức chế ACE, giảm chuyển angiotensin I thành angiotensin II (chất co mạch mạnh), giảm sức cản động mạch ngoại vi. Giảm angiotensin II gây giảm tiết aldosteron, tăng thải natri và nước, tăng nhẹ kali huyết thanh. Ramipril còn tác động lên hệ thống kallikrein-kinin và tăng tổng hợp prostaglandin, góp phần giảm huyết áp. Tác dụng điều trị suy tim là do giảm hậu gánh, giảm tiền gánh, cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức. Ramiprilat có tác dụng mạnh hơn captopril và enalapril.
Dược động học
Hấp thu: Ít nhất 50-60% liều dùng được hấp thu. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu nhưng làm chậm tốc độ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Tác dụng bắt đầu trong 1-2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4-6,5 giờ và kéo dài khoảng 24 giờ. Tuy nhiên, cần dùng thuốc vài tuần để đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
Phân bố: Ramiprilat gắn protein huyết tương khoảng 56%.
Chuyển hóa - thải trừ: Ramipril được chuyển hóa ở gan thành ramiprilat (chất chuyển hóa có hoạt tính). Ramiprilat, các chất chuyển hóa khác và dạng không đổi được thải trừ qua thận. Khoảng 40% liều dùng được tìm thấy trong phân. Nửa đời tích lũy ramiprilat là 13-17 giờ (liều 5-10mg), nhưng kéo dài hơn ở liều thấp hơn. Độ thanh thải của ramiprilat giảm ở bệnh nhân suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống, tốt nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng: Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. (Xem phần hướng dẫn chi tiết trong tờ rơi của thuốc). Liều cần được bác sĩ điều chỉnh dựa trên đáp ứng điều trị.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần “Thận trọng khi sử dụng” trong nội dung cung cấp.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức (hạ huyết áp, sốc), nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận. Cần giám sát chặt chẽ, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Ramiprilat hầu như không được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Thuốc chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Không nên tự ý bỏ liều hoặc tăng liều.
Thông tin thêm về Ramipril
(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp) Ramipril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Cảnh báo: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.