
Thuốc Pyrazinamide 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Pyrazinamide 500mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Mekophar, có thành phần chính là Pyrazinamide . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24414-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Pyrazinamide 500mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pyrazinamide 500mg
Thuốc Pyrazinamide 500mg là thuốc gì?
Thuốc Pyrazinamide 500mg là thuốc kháng lao, thường được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng lao khác trong điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pyrazinamide | 500mg |
Chỉ định:
- Điều trị lao mới chẩn đoán.
- Tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương gan nặng.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Gút cấp.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Gan: Viêm gan.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu có thể gây cơn gút.
- Cơ xương khớp: Đau các khớp lớn và nhỏ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Cơ xương khớp: Viêm khớp.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Chuyển hóa: Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Thận: Khó tiểu tiện.
- Da: Mẫn cảm ánh sáng, ngứa, phát ban.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Pyrazinamide làm tăng acid uric huyết và làm giảm hiệu quả của các thuốc trị bệnh gút như allopurinol, colchicine, probenecid, sulfinpyrazone. Cần điều chỉnh liều của các thuốc này khi dùng đồng thời với pyrazinamide.
- Pyrazinamide làm giảm nồng độ cyclosporine khi dùng đồng thời. Phải theo dõi nồng độ cyclosporine trong huyết thanh.
Dược lực học:
Pyrazinamide là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamide có tác dụng diệt trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis đang tồn tại trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào.
Dược động học:
- Hấp thu: Pyrazinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào mô và dịch của cơ thể kể cả gan, phổi, dịch não tủy. Pyrazinamide gắn với protein huyết tương khoảng 10%.
- Chuyển hóa: Pyrazinamide bị thủy phân ở gan thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là acid pyrazinoic, chất này sau đó bị hydroxyl hóa thành acid 5-hydroxypyrazinoic.
- Đào thải: Thuốc đào thải qua thận, chủ yếu do lọc ở cầu thận, khoảng 70% liều uống đào thải trong vòng 24 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 9 - 10 giờ, kéo dài hơn ở người suy gan hoặc suy thận.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc Pyrazinamide 500mg dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Liều thường dùng:
- 20 - 30 mg/kg/ngày khi điều trị hằng ngày.
- 30 - 40 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 3 ngày.
- 40 - 60 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 2 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Để tránh trực khuẩn đột biến kháng thuốc trong điều trị bệnh lao, không dùng đơn trị liệu mà phải phối hợp với các thuốc khác, nhất là trong giai đoạn điều trị tấn công ban đầu.
- Thận trọng với người có tiền sử đái tháo đường, viêm khớp, tiền sử bệnh gút cấp, suy thận.
- Phụ nữ có thai chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều:
Biểu hiện: Các kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (SGOT, SGPT tăng). Tình trạng này thường trở lại bình thường khi ngừng dùng thuốc.
Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ. Có thể thẩm phân để loại bỏ pyrazinamide. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu quá liều xảy ra.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về Pyrazinamide:
Pyrazinamide là một dẫn xuất của nicotinamide. Cơ chế chính xác của tác dụng kháng lao của pyrazinamide vẫn chưa được biết rõ ràng, nhưng nó được cho là liên quan đến sự ức chế tổng hợp acid mycolic trong vi khuẩn lao.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pyrazinamide |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |