Thuốc Puyol 200mg

Thuốc Puyol 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Thuốc Puyol 200mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Puyol 200mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Danazol , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-14588-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Puyol 200mg

Thuốc Puyol 200mg là thuốc gì?

Thuốc Puyol 200mg là thuốc nội tiết tố chứa hoạt chất Danazol 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý phụ khoa và các bệnh lý khác.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Danazol 200mg

Chỉ định

  • Điều trị giảm triệu chứng lạc nội mạc tử cung và/hoặc làm giảm các ổ lạc chỗ. Có thể kết hợp với điều trị ngoại khoa hoặc nội tiết tố khác.
  • Điều trị dự phòng phù mạch di truyền ở cả nam và nữ.
  • Điều trị bệnh lý tuyến vú lành tính (u xơ tuyến vú lành tính ở phụ nữ, phì đại tuyến vú lành tính ở nam giới).
  • Điều trị rong kinh do rối loạn chức năng tử cung.
  • Điều trị làm mỏng nội mạc tử cung trước phẫu thuật.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Danazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Chảy máu âm đạo bất thường chưa xác định nguyên nhân.
  • Suy gan, suy thận, suy tim, bệnh nhân porphyrin.
  • Huyết khối hoạt động hoặc huyết khối tắc mạch.
  • U phụ thuộc androgen.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Puyol 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:

Máu

  • Tăng số lượng tế bào hồng cầu và tiểu cầu.
  • Có thể khởi phát bệnh tăng hồng cầu thứ phát hoặc đa hồng cầu (có hồi phục).
  • Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, ban xuất huyết ở lách và giảm tiểu cầu.

Nội tiết

  • Tác dụng androgen: Mụn trứng cá, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, da hoặc tóc nhờn, rậm lông, rụng tóc, thay đổi giọng nói (khàn giọng, đau họng, giọng trầm hoặc bất ổn).
  • Các tác dụng nội tiết khác: Rối loạn kinh nguyệt dạng đốm, thay đổi thời gian chu kỳ kinh nguyệt hoặc vô kinh; nóng bừng, vã mồ hôi, hồi hộp, thay đổi tâm trạng, âm đạo khô, ngứa, nóng rát hoặc chảy máu, giảm kích thước vú. Giảm nhẹ sự sinh tinh.

Chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Đề kháng insulin (có thể tăng ở bệnh nhân đái tháo đường), hạ đường huyết (ở bệnh nhân không bị đái tháo đường).
  • Biến đổi tạm thời lipoprotein (tăng LDL-C, giảm HDL-C).

Tâm thần

  • Cảm xúc dễ thay đổi, lo lắng, chán nản, căng thẳng và thay đổi ham muốn tình dục.

Thần kinh

  • Chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, tăng áp lực nội sọ lành tính (giả u não).
  • Có thể làm nặng thêm bệnh động kinh.
  • Giữ nước, đau nửa đầu, Hội chứng Guillain-Barré.

Mắt

  • Rối loạn thị lực (nhìn mờ, khó tập trung, khó đeo kính áp tròng, rối loạn khúc xạ).

Tim

  • Tăng huyết áp, trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Các biến cố tắc mạch (huyết khối xoang dọc, huyết khối mạch máu não, huyết khối động mạch, nhồi máu cơ tim).

Mạch máu

  • Đỏ bừng, làm nặng thêm tăng huyết áp.

Hô hấp

  • Đau kiểu màng phổi, viêm phổi kẽ.

Tiêu hóa

  • Buồn nôn, đau thượng vị.

Gan - mật

  • Tăng transminase huyết thanh, vàng da ứ mật (hiếm gặp), u tuyến tế bào gan lành tính và viêm tụy.

Da và mô dưới da

  • Phát ban (ban dát sần hoặc ban xuất huyết), mày đay, phù mặt, sốt.
  • Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng (rất hiếm gặp).

Cơ - xương và mô liên kết

  • Chuột rút hoặc co thắt cơ, đau hoặc sưng khớp, cứng khớp, đau lưng.

Thận - tiết niệu - sinh dục

  • Tiểu ra máu (hiếm gặp, khi dùng kéo dài ở bệnh nhân bị phù mạch di truyền).

Toàn thân

  • Mệt mỏi.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Dược lực học

Danazol là dẫn chất tổng hợp của ethinyl testosteron. Thuốc ức chế trực tiếp tuyến yên - buồng trứng, ngăn cản tuyến yên và vùng dưới đồi tiết gonadotropin. Danazol ức chế tổng hợp steroid giới tính và gắn vào thụ thể steroid giới tính trong bào tương của mô đích, dẫn tới tác dụng kháng estrogen, tác dụng đồng hóa và androgen yếu. Thuốc có hoạt tính androgen yếu nhưng không có tác dụng estrogen và progestogen. Hoạt tính androgen liên quan đến liều. Danazol còn làm giảm nồng độ IgG, IgM, IgA, phospholipid và kháng thể tự miễn IgG. Danazol không ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin và tuyến thượng thận giải phóng cortisol. Trong điều trị lạc nội mạc tử cung, danazol ức chế buồng trứng tạo steroid, làm teo mô nội mạc tử cung bình thường và lạc chỗ. Ở bệnh nhân phù mạch di truyền, danazol làm tăng nồng độ chất ức chế esterase bổ thể C1 và thành phần bổ thể C4.

Dược động học

Danazol hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng không tăng tuyến tính theo liều. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong nước tiểu là 2-hydroxymethylethiesteron và ethisteron (không có hoạt tính kháng gonadotropin). Thời gian bán thải khoảng 3-6 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất, nhưng tăng lên đến 26 giờ nếu uống liều lặp lại. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân. Danazol và các chất chuyển hóa có thể trải qua chu trình gan - ruột.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc Puyol 200mg dùng đường uống. Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh lý và đáp ứng của người bệnh. Không nên uống thuốc cùng với bữa ăn nhiều mỡ. Ở phụ nữ, nên bắt đầu điều trị từ ngày thứ nhất của chu kỳ kinh nguyệt hoặc khi có kết quả xét nghiệm khẳng định không có thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên dùng biện pháp tránh thai không hormon trong suốt quá trình điều trị.

Xem phần "Chỉ định" để biết liều dùng cụ thể cho từng bệnh lý.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân bệnh thận hoặc gan, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh nhân đái tháo đường, đa hồng cầu, động kinh, tiền sử huyết khối, phản ứng androgen rõ rệt hoặc dai dẳng với liệu pháp steroid sinh dục trước đó.
  • Điều chỉnh điều trị đồng thời (đặc biệt là thuốc điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường hoặc động kinh) khi bắt đầu, trong quá trình và khi ngưng dùng danazol.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn lipoprotein huyết, đau nửa đầu, bệnh ác tính.
  • Cần loại trừ ung thư biểu mô phụ thuộc hormon trước khi dùng hoặc khi thấy các nốt hạch ở vú vẫn còn hoặc to ra.
  • Ngừng thuốc nếu có tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng (phù gai thị, nhức đầu, rối loạn thị giác, vàng da, huyết khối).
  • Theo dõi định kỳ chức năng gan và tình trạng huyết học.
  • Siêu âm gan định kỳ 6 tháng khi điều trị kéo dài (>6 tháng) hoặc các đợt điều trị lặp lại.

Xử lý quá liều

Quá liều cấp phần lớn không gây ra phản ứng nặng tức thì. Cần cân nhắc dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc và theo dõi bệnh nhân.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Danazol

Danazol là một thuốc tổng hợp có hoạt tính kháng gonadotropin. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được biết là ức chế giải phóng gonadotropin từ tuyến yên, dẫn đến giảm sản xuất estrogen và progesterone từ buồng trứng. Điều này làm giảm sự phát triển của mô nội mạc tử cung, cả ở vị trí bình thường và lạc chỗ.

Lưu ý: Thông tin cung cấp ở đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Danazol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.