Thuốc Puyol-100

Thuốc Puyol-100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Puyol-100 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc Thuốc Puyol-100 có hoạt chất chính là Danazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22323-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Puyol-100

Thuốc Puyol-100 là thuốc gì?

Puyol-100 là thuốc nội tiết tố chứa hoạt chất Danazol 100mg, thuộc nhóm thuốc kháng gonadotropin. Thuốc có tác dụng làm giảm một số hormone trong cơ thể.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Danazol 100mg

Chỉ định

  • Lạc nội mạc tử cung (trước hoặc sau phẫu thuật).
  • Bệnh phù mạch di truyền.
  • Chu kỳ kinh nguyệt đau hoặc chảy máu nặng (rong kinh).
  • Bệnh ở vú gây đau nhức (không ác tính), liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt hoặc u nang ở vú (khi các điều trị khác không hiệu quả).
  • Phì đại tuyến vú (ở cả nam giới và nữ giới).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với danazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang mang thai, có thể mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin trong gia đình.
  • Đông máu tuần hoàn hoặc tiền sử biến cố đông máu (bệnh huyết khối).
  • U phụ thuộc androgen.
  • Chảy máu âm đạo bất thường chưa xác định nguyên nhân.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ nghiêm trọng (ngừng thuốc và liên hệ ngay trung tâm y tế):

  • Phù mạch (ban da, mẫn đỏ, phù, khó thở, khó nuốt).
  • Ban da nặng kèm sốt và/hoặc phù mặt.
  • Tăng áp lực dịch thể quanh não (thay đổi thị lực).
  • Tê/yếu mặt hoặc chi (dấu hiệu đột quỵ).
  • Tê/đau tay hoặc chân (cục máu đông).
  • Đau/thắt ngực, hàm hoặc tay (dấu hiệu đau tim).
  • Giảm bạch cầu (nhiễm trùng thường xuyên hơn).
  • Thay đổi giọng nói, rậm lông, phát triển cơ hoặc âm vật to ra.
  • Vấn đề về gan (vàng da, nước tiểu sẫm màu, phân xám, khối u, nang chứa máu trong gan).
  • Tổn thương gan (đau gan, suy gan).
  • Nang chứa máu trong lách (có thể vỡ và chảy máu).
  • Viêm tụy (đau bụng, mệt mỏi).
  • Cơn co giật (động kinh) nặng hơn hoặc mới xuất hiện.

Tác dụng phụ khác:

  • Tăng cân, mụn trứng cá, rụng tóc.
  • Rối loạn thị lực.
  • Thay đổi kinh nguyệt (kinh không đều, thưa, vô kinh).
  • Đỏ bừng, âm đạo khô/kích ứng, giảm kích thước vú, giảm tinh trùng ở nam giới.
  • Choáng váng, chóng mặt.
  • Đau đầu.
  • Buồn nôn.
  • Thay đổi màu da, bong tróc, da đỏ, bầm tím.
  • Đau lưng, đau tay chân, chuột rút cơ.
  • Nhịp tim nhanh/bất thường.
  • Tăng huyết áp.
  • Thay đổi đường máu.
  • Mệt mỏi, thay đổi tính tình.
  • Thay đổi ham muốn tình dục.
  • Tăng cảm giác thèm ăn, lo lắng, bồn chồn, trầm cảm.
  • Khó thở, phù hoặc viêm phổi.
  • Đau ngực hoặc dạ dày.
  • Tích nước hoặc đầy bụng.
  • Nhạy cảm ánh sáng.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng:

  • Các steroid (testosteron, estrogen, progesteron).
  • Các statin (simvastatin, atorvastatin, lovastatin).
  • Thuốc chống co giật (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital).
  • Thuốc kháng đông (warfarin).
  • Thuốc gây mê.
  • Thuốc chống thải ghép (cyclosporin, tacrolimus).
  • Alpha calcidol.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin).
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc điều trị đau nửa đầu.

Dược lực học

Danazol là dẫn chất tổng hợp của ethinyl testosteron. Thuốc ức chế trục tuyến yên - buồng trứng, ngăn cản tiết gonadotropin. Danazol ức chế tổng hợp steroid giới tính và gắn vào thụ thể steroid giới tính, dẫn tới tác dụng kháng estrogen, tác dụng đồng hóa và androgen yếu. Thuốc có đặc tính chuyển hóa và androgen yếu nhưng không có tác dụng estrogen và progestogen. Trong điều trị lạc nội mạc tử cung, danazol ức chế buồng trứng tạo steroid, làm teo mô nội mạc tử cung. Ở bệnh nhân phù mạch di truyền, thuốc làm tăng nồng độ chất ức chế esterase bổ thể C1 và thành phần bổ thể C4.

Dược động học

Danazol hấp thu tốt qua đường uống. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính kháng gonadotropin. Thời gian bán thải khoảng 3-6 giờ (liều đơn) và 26 giờ (liều lặp lại). Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước. Bác sĩ sẽ kiểm tra thai kỳ trước khi điều trị. Sử dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy trong thời gian điều trị.

Liều dùng: 200-800 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Không quá 800 mg/ngày. Liều cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng của bệnh nhân (xem chi tiết trong phần chỉ định).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tiền sử tác dụng phụ của Danazol (tích nước, thay đổi giọng nói, rậm lông).
  • Vấn đề gan, thận, tăng huyết áp, bệnh tim, đái tháo đường, vấn đề về máu, co giật, rối loạn lipid, cục máu đông, đau nửa đầu, sắp phẫu thuật, ung thư vú, bệnh nặng thêm khi tích nước.

Phẫu thuật/xét nghiệm: Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng danazol.

Trẻ em và người cao tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Xử lý quá liều

Ngừng dùng thuốc và liên hệ ngay bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Danazol

Danazol là một dẫn xuất tổng hợp của ethinyltestosterone, có tác dụng kháng gonadotropin. Cơ chế tác dụng chính của nó là ức chế sự tiết hormone gonadotropin từ tuyến yên, từ đó làm giảm sản xuất estrogen và progesterone từ buồng trứng. Điều này dẫn đến sự ức chế sự phát triển của mô nội mạc tử cung, cả ở vị trí bình thường và lạc chỗ.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Danazol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.