Thuốc Prostarin

Thuốc Prostarin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Prostarin là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Abbott. Thuốc có thành phần là Cyproterone acetate , Ethinylestradiol và được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 21 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Prostarin được sản xuất tại Chile và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN -16508-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Prostarin

Thuốc Prostarin là thuốc gì?

Prostarin là thuốc tránh thai kết hợp, chứa hai hoạt chất chính: Cyproterone acetate và Ethinylestradiol. Thuốc được chỉ định để điều trị một số biểu hiện cường androgen ở da ở nữ giới như mụn trứng cá, giảm tiết bã nhờn và nhiều lông.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Cyproterone acetate 2 mg
Ethinylestradiol 0.035 mg

Chỉ định

  • Ngăn chặn một số biểu hiện cường androgen ở da như mụn trứng cá.
  • Làm giảm sản sinh chất nhờn.
  • Giảm tình trạng nhiều lông ở nữ giới.

Chống chỉ định

  • Tiền sử vàng da ứ mật.
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
  • Tiền sử hoặc đang bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh mạch vành.
  • Bệnh gan cấp tính.
  • Hội chứng Dubin-Johnson, hội chứng Rotor.
  • Các khối u ở gan.
  • Các tiến trình bệnh huyết khối tắc mạch ở động mạch hoặc tĩnh mạch.
  • Các tình trạng làm gia tăng khả năng mắc các bệnh huyết khối tắc mạch.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Ung thư vú hoặc nội mạc tử cung.
  • Bệnh tiểu đường nặng với biến chứng mạch máu.
  • Rối loạn chuyển hóa chất nhờn.
  • Biểu hiện mụn rộp (Herpes) ở phụ nữ mang thai.
  • Tiến triển nặng hơn của xơ cứng tai trong thai kỳ trước hoặc các khối u ác tính.

Tác dụng phụ

Cần báo bác sĩ ngay nếu gặp:

  • Đau nửa đầu lần đầu tiên hoặc đau đầu thường xuyên với cường độ mạnh bất thường.
  • Rối loạn thị giác hoặc thính giác đột ngột.
  • Các dấu hiệu khởi đầu của viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc bệnh huyết khối tắc mạch.
  • Đau hoặc cảm giác co thắt ngực.
  • Vàng da, viêm gan, ngứa toàn thân.
  • Tăng cơn động kinh.
  • Tăng đáng kể huyết áp động mạch.

Cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu gặp:

  • Đau đầu.
  • Rối loạn dạ dày.
  • Buồn nôn.
  • Căng vú.
  • Chảy máu giữa kỳ.
  • Thay đổi thể trọng.
  • Thay đổi khả năng tình dục.
  • Trạng thái trầm cảm.
  • Nám da.

Tương tác thuốc

  • Barbiturate, Hydantoin, Rifampin, Phenylbutazon, Ampicillin: Có thể làm giảm hiệu quả của Prostarin.
  • Insulin hoặc thuốc chống tiểu đường: Có thể gây thay đổi đường huyết.
  • Nhóm Macrolid loại Troleandomycin: Có thể gây nguy cơ ứ mật ở gan.

Dược lực học

Prostarin là thuốc kết hợp giữa hormon progestagen (cyproteron) và estrogen (ethinylestradiol). Cyproterone acetate có hoạt tính kháng androgen cao, cạnh tranh ức chế liên hợp 5-alpha dihydrotectosteron với thụ thể cytosolic, giảm biểu hiện cường androgen ở da. Ethinyl estradiol là estrogen tổng hợp, ức chế sự phát triển của nang noãn, giảm khả năng phóng noãn và có hiệu quả tránh thai.

Dược động học

Cyproterone acetate:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%.
  • Phân bố: Có ái lực với mô mỡ, gắn kết cao với protein huyết tương (96%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan bởi men CYP3A4.
  • Thải trừ: Thải trừ chính qua gan (66%) và nước tiểu (33%). Thời gian bán thải khoảng 40 giờ.

Ethinyl estradiol:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối gần 60%.
  • Phân bố: Liên kết gần như hoàn toàn với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 5 L/kg.
  • Chuyển hóa: Có sự liên hợp tiền hệ thống mạnh, chuyển hóa pha I và liên hợp ở gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 24 giờ. Khoảng 40% thải trừ qua nước tiểu, 60% qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Uống 1 viên/ngày, trong 21 ngày liên tục. Nghỉ 7 ngày, sau đó bắt đầu chu kỳ mới.

Cách dùng: Uống thuốc với một ly nước, cùng một thời điểm mỗi ngày.

Điều trị khởi đầu: Bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Chỉ dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Trong thời gian dùng thuốc, rụng trứng bị ức chế. Không dùng cho nam giới. Khám toàn thân và phụ khoa trước khi điều trị, khám định kỳ 6 tháng/lần nếu điều trị kéo dài. Thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh cá nhân và gia đình, đặc biệt các rối loạn đông máu, tiểu đường, cao huyết áp, chứng xơ cứng tai, giãn tĩnh mạch, bệnh xơ cứng rải rác, động kinh, rối loạn chuyển hóa porphyrin, chứng múa giật, viêm tĩnh mạch.

Xử lý quá liều

Đến trung tâm y tế ngay lập tức nếu nghi ngờ quá liều.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Cyproterone acetate:

Là một steroid tổng hợp, có hoạt tính kháng androgen cao. Tác động kháng androgenic của cyproteron acetate là cạnh tranh ức chế liên hợp 5 – alpha dihydrotectosteron với thụ thể cytosolic.

Ethinylestradiol:

Là một estrogen tổng hợp. Ở liều thấp, nó có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của nang noãn, giảm khả năng phóng noãn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cyproterone acetate Ethinylestradiol
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 21 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Chile
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.