
Thuốc Propain 500
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Propain 500 với thành phần là Naproxen - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của REMEDICA (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Síp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20710-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Propain 500, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Propain 500
Thuốc Propain 500 là thuốc gì?
Thuốc Propain 500 là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAIDs), chứa hoạt chất Naproxen 500mg. Thuốc được sử dụng để giảm các triệu chứng của viêm khớp như viêm, sưng, đau và cứng khớp. Naproxen ức chế tổng hợp prostaglandin, giúp giảm đau và viêm.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Naproxen | 500mg |
Chỉ định:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp
- Thoái hoá khớp
- Viêm đốt sống dạng thấp
- Viêm khớp tuổi thiếu niên
- Gout cấp
- Rối loạn cơ xương cấp
- Thống kinh
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Naproxen hoặc muối Natri của Naproxen.
- Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến điều trị bằng NSAIDs.
- Bệnh nhân đang hoặc có tiền sử loét, chảy máu dạ dày tái phát (ít nhất 2 lần loét hoặc chảy máu) và bệnh nhân suy tim nặng.
- Không nên sử dụng Propain cho bệnh nhân tăng triệu chứng dị ứng như hen, viêm mũi, mày đay khi dùng Aspirin và các NSAIDs khác.
- Bệnh nhân độ thanh thải creatinine < 30ml/ phút.
Tác dụng phụ:
Giống như mọi thuốc khác, Propain có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Trên đường tiêu hoá: Loét, chảy máu, thủng dạ dày ruột, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, viêm kết tràng tiến triển, bệnh Crohn và viêm dạ dày.
- Trên tim mạch: Tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim), bệnh mạch máu não, phù, tăng huyết áp, suy tim.
- Phản ứng trên da: Ban da, mày đay, phù mạch, rụng tóc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Trên thận: Viêm cầu thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, huyết niệu, hoại tử nhú thận, suy thận.
- Trên thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, mất ngủ, mất khả năng tập trung, rối loạn nhận thức.
- Trên máu (hiếm gặp): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
- Tác dụng khác: Ù tai, giảm khả năng nghe, chóng mặt, phù ngoại vi nhẹ, phản ứng phản vệ, vàng da, viêm gan, rối loạn thị giác, viêm phổi ưa eosin, viêm mạch, tăng Kali huyết, viêm màng não vô khuẩn và loét miệng.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là:
- Corticosteroids
- Thuốc chống đông (warfarin)
- Sulphonylureas
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu
- Thuốc ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc (SSRIs)
- Furosemide
- Propranolol
- Thuốc chẹn kênh beta
- Probenecid
- Methotrexate
- Glycosides tim
- Cyclosporine
- Mifepristone
- Quinolone
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Các thuốc kháng acid hoặc cholestyramine cũng như thức ăn có thể làm chậm quá trình hấp thu của naproxen.
Dược lực học:
Naproxen là một thuốc giảm đau chống viêm non-steroid. Naproxen ức chế tổng hợp prostaglandin. Cơ chế chống viêm chính xác của thuốc vẫn chưa được biết rõ.
Dược động học:
Naproxen được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hoá và nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương sau 2 đến 4 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 12 đến 15 giờ. Thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp và một phần thải trừ nguyên dạng.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp và viêm đốt sống dạng thấp: 500 mg đến 1 g mỗi ngày, chia thành 1 hoặc 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Rối loạn cơ xương cấp và đau bụng kinh: 500 mg lần đầu tiên, sau đó dùng 250 mg với khoảng liều thích hợp dao động từ 6 giờ đến 8 giờ. Liều tối đa cho mỗi ngày sau ngày điều trị đầu tiên là 1250 mg.
Trẻ em (trên 5 tuổi): Viêm khớp tuổi thiếu niên: 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều cách nhau 12 giờ.
Người cao tuổi: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Suy thận/gan: Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nên dùng liều thấp hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tránh kết hợp với các NSAIDs khác.
- Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp tác dụng phụ.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận và suy gan.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa cần thận trọng.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về da.
Xử lý quá liều:
Làm rỗng dạ dày và sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Sử dụng than hoạt có thể làm giảm hấp thu thuốc.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Naproxen:
Naproxen, hoạt chất chính của Propain, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), là dẫn xuất của acid propionic. NSAIDs được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm khớp.
Bảo quản: Bảo quản ở dưới 30°C, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.