
Thuốc Progynova 2mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Progynova 2mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Bayer. Thuốc Thuốc Progynova 2mg có hoạt chất chính là Estradiol valerate , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20915-18. Thuốc được sản xuất tại Pháp, tồn tại ở dạng Viên nén bao đường. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 28 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Progynova 2mg
Thuốc Progynova 2mg là thuốc gì?
Progynova 2mg là thuốc nội tiết tố thuộc nhóm liệu pháp hormone thay thế (HRT) được sử dụng để điều trị các triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục. Thuốc cũng được chỉ định để ngăn ngừa loãng xương ở thời kỳ sau mãn kinh.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Estradiol valerate | 2mg |
Chỉ định:
- Liệu pháp hormone thay thế (HRT) cho các bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục.
- Ngăn ngừa loãng xương ở thời kỳ sau mãn kinh.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Có hoặc nghi ngờ ung thư vú.
- Có hoặc nghi ngờ có khối u ở tử cung lành tính hoặc ác tính, do ảnh hưởng của các hormone sinh dục.
- Hiện tại hoặc có tiền sử bị u gan (lành hoặc ác tính).
- Các bệnh gan nặng.
- Huyết khối động mạch tiến triển (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
- Huyết khối tĩnh mạch sâu tiến triển, nghẽn mạch huyết khối hoặc có tiền sử mắc các bệnh này.
- Nguy cơ cao mắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.
- Tăng triglyceride máu nặng.
- Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Tăng cân hoặc giảm cân, đau đầu, đau bụng, buồn nôn, nổi ban, ngứa, chảy máu tử cung và âm đạo bao gồm rỉ máu.
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, trạng thái trầm cảm, chóng mặt, ảnh hưởng thị giác, tim đập nhanh, khó tiêu, chứng ban đỏ, chứng mày đay, đau vú, căng tức vú, phù.
Hiếm gặp: Lo lắng, tăng hoặc giảm libido, đau nửa đầu, không thích ứng kính áp tròng, chướng bụng, nôn, chứng rậm lông, mụn trứng cá, vọp bẻ, thống kinh, khí hư âm đạo, hội chứng tiền kinh nguyệt, vú to, mệt mỏi. Ở những phụ nữ mắc bệnh phù mạch do di truyền, estrogen ngoại sinh có thể sản sinh hoặc làm tăng các triệu chứng phù mạch.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Điều trị lâu dài các thuốc tác động lên men gan (ví dụ một số loại thuốc chống co giật hoặc kháng sinh) có thể làm tăng sự thanh thải của các hormone sinh dục và làm giảm hiệu quả lâm sàng. Một vài trường hợp hiếm, nồng độ estradiol bị giảm xuống khi sử dụng đồng thời một số thuốc kháng sinh. Các hoạt chất phải trải qua quá trình tiếp hợp quan trọng có thể làm tăng khả dụng sinh học của estradiol. Đối với một số trường hợp, nhu cầu về thuốc uống chống đái tháo đường hoặc insulin có thể thay đổi.
Sử dụng rượu trong quá trình điều trị HRT có thể dẫn đến tăng lượng estradiol tuần hoàn.
Dược lực học:
Estradiol valerate là tiền chất của 17β-estradiol tự nhiên. Trong quá trình sử dụng Progynova, buồng trứng không bị ức chế và sự sản xuất các hormone nội sinh không bị ảnh hưởng nhiều. HRT với lượng estrogen vừa đủ trong Progynova làm giảm sự tiêu xương và làm chậm hoặc ngừng quá trình mất xương sau mãn kinh. HRT cũng có ảnh hưởng tốt trên thành phần collagen và độ dày của da, làm chậm quá trình tạo nếp nhăn. HRT làm thay đổi thành phần lipid: Làm giảm lượng cholesterol toàn phần và LDL- cholesterol; làm tăng lượng HDL-cholesterol và triglyceride. Việc bổ sung progesterone được khuyến cáo cho phụ nữ còn tử cung nguyên vẹn để giảm nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung.
Dược động học:
Hấp thu: Estradiol valerate được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Thức ăn không làm ảnh hưởng tới tính sinh khả dụng của estradiol.
Phân bố: Nồng độ tối đa của estradiol trong huyết thanh đạt được trong vòng 4 - 9 giờ sau khi uống. Estradiol gắn kết với albumin và globulin gắn kết với hormone giới tính (SHBG).
Chuyển hoá: Estradiol được chuyển hoá chính ở gan.
Đào thải: Một lượng lớn chất chuyển hóa của estradiol được bài xuất vào trong dịch mật và tham gia vào vòng chu trình gan - ruột. Sự chuyển hóa của estradiol ở giai đoạn cuối chủ yếu được bài tiết thành dạng sulphat và glucuronides trong nước tiểu.
Trạng thái ổn định: So với khi dùng một liều đơn duy nhất, nồng độ của estradiol trong huyết tương cao hơn xấp xỉ 2 lần khi dùng nhiều liều liên tiếp.
Liều lượng và cách dùng:
Một viên Progynova, uống hằng ngày. Bệnh nhân đã cắt bỏ tử cung có thể dùng thuốc vào bất cứ lúc nào. Nếu bệnh nhân có tử cung còn nguyên vẹn, nên bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp Progynova và progestogen trong vòng 5 ngày đầu tiên của chu kỳ. Nuốt nguyên viên với một ít nước. Nên uống thuốc vào một thời gian cố định hàng ngày.
Thông tin thêm về các nhóm đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em và trẻ vị thành niên: Progynova không được chỉ định.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định ở những phụ nữ bị suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Trước khi bắt đầu điều trị, cần cân nhắc các nguy cơ (như huyết khối, ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung...) và lợi ích. Cần ngưng thuốc ngay nếu phát hiện chống chỉ định hoặc khi xuất hiện các tình trạng như đau nửa đầu nghiêm trọng, tái phát bệnh vàng da tắc mật, nghi ngờ tắc mạch.
Xử lý quá liều:
Các nghiên cứu không cho thấy nguy cơ gây nên các tác dụng ngoại ý cấp tính khi sử dụng quá liều điều trị thông thường hàng ngày.
Quên liều:
Uống ngay viên thuốc quên đó càng sớm càng tốt. Nếu hơn 24 giờ, không uống viên thuốc đã quên.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Thông tin thêm về Estradiol valerate: (Chỉ có thông tin hạn chế được cung cấp trong tài liệu nguồn)
Estradiol valerate là một dạng este của estradiol, một hormone sinh dục nữ tự nhiên. Nó được hấp thu, chuyển hóa và bài tiết tương tự như estradiol nội sinh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bayer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Estradiol valerate |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 28 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |