
Thuốc Prezel 75
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Prezel 75 của thương hiệu IND Swift là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Prezel 75 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-21817-19, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Pregabalin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Prezel 75
Thuốc Prezel 75 là thuốc gì?
Prezel 75 là thuốc chứa Pregabalin 75mg, thuộc nhóm thuốc thần kinh, có tác dụng chống co giật và giảm đau.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pregabalin | 75mg |
Chỉ định:
- Điều trị phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
- Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.
- Điều trị đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.
- Điều trị đau cơ do xơ hóa.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tim mạch: Phù ngoại vi
- TKTW: Chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu
- Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng
- Hệ cơ - xương: Run cơ
- Mắt: Nhìn mờ, song thị
- Khác: Nhiễm khuẩn
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Xem chi tiết trong phần mô tả thêm.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Xem chi tiết trong phần mô tả thêm.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
Pregabalin làm tăng nồng độ/tác dụng của rượu, thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc. Nồng độ/tác dụng của pregabalin được tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin. Nồng độ và tác dụng của pregabalin bị giảm đi bởi ketorolac (nhỏ mũi), ketorolac (đường toàn thân), mefloquin.
Dược lực học:
Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau. Pregabalin gắn với các mô thần kinh trung ương với ái lực cao tại vị trí α2-δ (một tiểu đơn vị của kênh calci phụ thuộc điện thế). Mặc dù cơ chế chính xác chưa được biết đầy đủ, song việc gắn với tiểu đơn vị α2-δ có thể liên quan đến tác dụng giảm đau và chống co giật của pregabalin. In vitro, pregabalin làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc calci như glutamat, norepinephrin, peptid liên quan đến gen điều hòa calcitonin và chất P có thể thông qua điều hòa chức năng của kênh calci.
Dược động học:
Hấp thu: Pregabalin được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa và nồng độ tối đa đạt được sau khi uống là 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Thức ăn làm giảm tốc độ chứ không giảm mức độ hấp thu. Nồng độ ổn định đạt được sau khi uống 1 - 2 ngày.
Phân bố - Chuyển hóa: Pregabalin không gắn với protein huyết tương và hầu như không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Khoảng 98% được đào thải qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời thải trừ trung bình là 6,3 giờ. Pregabalin được loại bỏ qua thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng:
Pregabalin được dùng bằng đường uống, chia 2 - 3 lần mỗi ngày, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của người bệnh. Xem chi tiết trong phần mô tả thêm.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Các thuốc chống co giật, kể cả pregabalin thường làm tăng nguy cơ có suy nghĩ/hành vi tự sát. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ.
- Có thể gây phù ngoại biên.
- Có thể gây tăng cân.
- Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng.
- Có thể làm tăng CPK và có thể gây globin cơ - niệu kịch phát (mặc dù hiếm gặp).
- Cần ngừng từ từ và giảm liều trước khi ngừng thuốc.
- Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Pregabalin (hoạt chất):
(Phần này sẽ chứa các thông tin chi tiết về tác dụng phụ ít gặp và hiếm gặp, liều dùng chi tiết cho từng chỉ định, thông tin về sử dụng ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt như suy thận…)
Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tim mạch: Đau ngực, phù; TKTW: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động; Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa; Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết; Dạ dày - ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày - ruột; Sinh dục - tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục; Máu: Giảm tiểu cầu; Cơ - xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ; Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc; Tai: Giảm thính lực; Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản; Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
Tác dụng phụ hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Áp - xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở…
Liều dùng chi tiết:
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ: Liều khởi đầu là 150mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng tới 300mg/ngày rồi 600mg/ngày.
Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150mg mỗi ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150mg tới liều tối đa là 600mg mỗi ngày.
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes: Người lớn: Liều khuyến cáo: 150 - 300mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Liều khởi đầu: 150mg/ngày, có thể tăng tới 300mg/ngày trong vòng 1 tuần, tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 - 4 tuần điều trị với liều 300mg/ngày, có thể tăng tới liều 600mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Liều vượt quá 300mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày.
Đau dây thần kinh do đái tháo đường: Người lớn: Liều khởi đầu 150mg/ngày, chia làm 3 lần, liều có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300mg/ngày chia làm 3 lần.
Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng tới 300mg/ngày rồi 450mg/ngày nếu thấy cần thiết.
Đối với bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều theo Clcr (xem thông tin chi tiết ban đầu).
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 - 30oC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | IND Swift |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pregabalin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |