Mô tả Tag

Pregabalin: Thông tin chi tiết về thuốc

Bài viết này cung cấp thông tin về Pregabalin dựa trên các nguồn dữ liệu uy tín về sức khỏe và y tế. Thông tin này không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Pregabalin

Loại thuốc

Thuốc chống co giật, thuốc giảm đau.

Dạng thuốc và hàm lượng

Pregabalin có các dạng bào chế và hàm lượng sau:

  • Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg, 225 mg, 300 mg
  • Dung dịch: 20 mg/ml

Chỉ định

Pregabalin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phối hợp với các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Đau do nguyên nhân thần kinh (neuropathic pain):
    • Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường
    • Đau thần kinh sau herpes zoster
  • Đau cơ do xơ hóa (fibromyalgia).

Dược lực học

Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau. Mặc dù cơ chế chính xác chưa được hiểu hoàn toàn, nhưng tác dụng của nó được cho là liên quan đến việc:

  • Gắn kết với tiểu đơn vị α2-δ của kênh canxi phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương. Việc gắn kết này có thể liên quan đến tác dụng giảm đau và chống co giật.
  • Giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc canxi, như glutamate, norepinephrine, chất P và peptit liên quan đến gen điều hòa calcitonin (CGRP).
  • Tăng mật độ và tốc độ vận chuyển GABA (gamma-aminobutyric acid) trên tế bào thần kinh (tác dụng này được quan sát thấy sau thời gian sử dụng thuốc kéo dài).

Quan trọng là cần lưu ý rằng Pregabalin không gắn trực tiếp với các thụ thể GABAA, GABAB, hay thụ thể benzodiazepin.

Động lực học

Thuộc tính Mô tả
Hấp thu Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa sau khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu.
Phân bố Không gắn kết đáng kể với protein huyết tương.
Chuyển hóa Hầu như không bị chuyển hóa.
Thải trừ Đào thải chủ yếu qua thận (khoảng 98%) ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ. Có thể loại bỏ qua thẩm phân máu.

Tương tác thuốc

Pregabalin có thể tương tác với một số thuốc khác. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Tăng nồng độ/tác dụng của Pregabalin: Droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin.
  • Giảm nồng độ/tác dụng của Pregabalin: Ketorolac (dạng nhỏ mũi, đường toàn thân), mefloquin.
  • Tăng nồng độ/tác dụng của thuốc khác: Thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs).

Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Pregabalin.

Chống chỉ định

Không sử dụng Pregabalin nếu bạn:

  • Mẫn cảm với Pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & Cách dùng

Liều dùng Pregabalin phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ quyết định liều lượng phù hợp. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Người lớn:

  • Động kinh cục bộ (bổ trợ): Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần lên đến tối đa 600 mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần lên đến tối đa 600 mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đau thần kinh ngoại vi (do đái tháo đường, herpes zoster): Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần lên đến tối đa 600 mg/ngày, chia làm 2-3 lần. Liều trên 300 mg/ngày chỉ được sử dụng nếu bệnh nhân dung nạp tốt và vẫn còn đau.
  • Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần lên đến 450 mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em: Chưa được xác định tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (ClCr). Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Cách dùng: Uống Pregabalin theo đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn, chia làm 2-3 lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Pregabalin có thể gây ra các tác dụng phụ, thường gặp và ít gặp hơn. Các tác dụng phụ có thể bao gồm:

  • Thường gặp: Phù ngoại vi, chóng mặt, buồn ngủ, mất điều phối vận động, đau đầu, tăng cân, khô miệng, run, nhìn mờ, nhiễm trùng.
  • Ít gặp: Đau ngực, phù, viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp vận động, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, giảm/rối loạn cảm giác, lo âu, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, tăng trương lực cơ, trạng thái hôn mê, sững sờ hoặc kích động, phù mặt, vết thâm tím, ngứa, ứ dịch, giảm glucose huyết, táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày ruột, tiểu nhiều/tiểu không tự chủ, giảm khoái cảm, giảm ham muốn tình dục, giảm tiểu cầu, rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ, rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc, giảm thính lực, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng thanh quản, hội chứng cúm, phản ứng dị ứng.
  • Hiếm gặp: Áp-xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc, kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở…

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là nghiêm trọng, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Lưu ý

  • Nguy cơ tự sát: Thuốc chống co giật, bao gồm Pregabalin, có thể làm tăng nguy cơ suy nghĩ/hành vi tự sát. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về các dấu hiệu trầm cảm và thay đổi hành vi.
  • Phù ngoại biên: Pregabalin có thể gây phù ngoại biên. Cần thận trọng, đặc biệt khi dùng phối hợp với thuốc chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion.
  • Tăng cân: Pregabalin có thể gây tăng cân. Tăng cân liên quan đến liều và thời gian sử dụng.
  • Bệnh tim mạch: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim.
  • Ảnh hưởng đến thần kinh trung ương: Pregabalin có thể gây buồn ngủ và chóng mặt. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
  • Bệnh cơ: Pregabalin có thể làm tăng CPK và gây ra hội chứng rhabdomyolysis (hiếm gặp). Thông báo cho bác sĩ nếu có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau, đặc biệt là kèm theo sốt hoặc mệt mỏi.
  • Ngừng thuốc: Nên ngừng thuốc từ từ để tránh tăng tần suất động kinh.
  • Nghiện thuốc: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc.
  • Sảng khoái: Pregabalin có thể gây sảng khoái ở một số người.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai nhi/trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Quá liều

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu có thể được chỉ định.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng Pregabalin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.