Thuốc Cododamed 75mg

Thuốc Cododamed 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cododamed 75mg được sản xuất tại Ba Lan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Pregabalin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Adamed đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-21928-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 14 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cododamed 75mg

Thuốc Cododamed 75mg là thuốc gì?

Cododamed 75mg là thuốc chứa hoạt chất Pregabalin 75mg, thuộc nhóm thuốc điều trị thần kinh. Thuốc được sử dụng để điều trị một số tình trạng như đau thần kinh, động kinh và rối loạn lo âu lan tỏa.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Pregabalin 75mg

Chỉ định:

  • Đau thần kinh: Điều trị đau thần kinh trung ương và ngoại vi ở người lớn.
  • Động kinh: Liệu pháp bổ trợ thêm vào liệu pháp điều trị động kinh cục bộ có hay không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ không mong muốn phổ biến nhất là chóng mặt và buồn ngủ. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra bao gồm (liệt kê theo tần suất và nhóm):

  • Rất thường gặp (≥ 1/10): Viêm mũi họng, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu.
  • Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10): Tăng thèm ăn, tâm trạng phấn khích, lú lẫn, khó chịu, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ, mất thăng bằng, phối hợp bất thường, run, khó phát âm, mất hoặc suy giảm trí nhớ, rối loạn sự chú ý, dị cảm, giảm cảm xúc, buồn ngủ, rối loạn tiền đình, thờ ơ, tầm nhìn mờ, nhìn đôi, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, bụng trướng, miệng khô, chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung, phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm thấy bất thường, mệt mỏi, tăng trọng lượng.
  • Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100): và nhiều tác dụng phụ khác (xem chi tiết trong thông tin sản phẩm).
  • Hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000): và nhiều tác dụng phụ khác (xem chi tiết trong thông tin sản phẩm).

Tương tác thuốc:

Pregabalin chủ yếu bài tiết qua thận ở dạng không đổi, chuyển hóa không đáng kể. Do đó, tương tác dược động học ít gặp. Tuy nhiên, Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Sử dụng đồng thời với các thuốc giảm đau trung ương có thể làm tăng nguy cơ suy hô hấp. (Xem chi tiết trong thông tin sản phẩm)

Dược lực học:

Pregabalin gắn kết với subunit phụ của dòng canxi mang điện trong hệ thần kinh trung ương. Cơ chế chính xác của tác dụng giảm đau, chống co giật và điều trị rối loạn lo âu chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Pregabalin cũng làm giảm giải phóng một số chất dẫn truyền thần kinh.

Dược động học:

Pregabalin hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Sinh khả dụng đường uống ≥ 90%. Thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng không đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 6,3 giờ. (Xem chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ trong thông tin sản phẩm)

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng Pregabalin thường từ 150-600mg/ngày, chia 2-3 lần. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng của từng bệnh nhân. Điều chỉnh liều cần thiết ở bệnh nhân suy thận. (Xem bảng điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trong thông tin sản phẩm)

Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân đái tháo đường: Có thể cần điều chỉnh thuốc hạ đường huyết.
  • Phản ứng quá mẫn: Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có triệu chứng phù mạch.
  • Chóng mặt, mất ý thức: Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Ảnh hưởng đến khả năng nhìn: Theo dõi sát sao tình trạng thị lực.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
  • Triệu chứng cai nghiện: Giảm liều từ từ khi ngừng điều trị.
  • Suy tim sung huyết: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi có bệnh lý tim mạch.
  • Điều trị đau thần kinh trung ương ở bệnh nhân chấn thương cột sống: Tỷ lệ tác dụng phụ tăng lên.
  • Ý định tự tử và rối loạn hành vi: Theo dõi sát bệnh nhân.
  • Giảm chức năng đường tiêu hóa dưới: Thận trọng khi dùng phối hợp với thuốc gây táo bón.
  • Lactose: Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Buồn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn. Xử trí: Hỗ trợ chung và thẩm tách máu nếu cần.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Pregabalin (chỉ bao gồm thông tin có sẵn):

Pregabalin được hấp thu nhanh chóng, sinh khả dụng cao và thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời thải trừ khoảng 6,3 giờ. Pregabalin gắn kết với subunit phụ của dòng canxi mang điện trong hệ thần kinh trung ương, góp phần vào tác dụng giảm đau, chống co giật và điều trị rối loạn lo âu.

Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Adamed
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Pregabalin
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ba Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.