
Thuốc Davyca - F 150mg Davipharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Davyca - F 150mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Pregabalin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Davipharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-19655-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Davyca - F 150mg
Thuốc Davyca - F 150mg là thuốc gì?
Davyca - F 150mg là thuốc chứa hoạt chất Pregabalin, thuộc nhóm thuốc chống co giật và giảm đau. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý thần kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pregabalin | 150mg |
Chỉ định
- Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
- Rối loạn lo âu lan tỏa.
- Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.
- Đau cơ do xơ hóa.
- Đau thần kinh do tổn thương tủy sống.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Davyca - F 150mg được phân loại theo mức độ thường gặp:
Rất thường gặp (ADR > 1/10)
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng.
- Tâm thần: Tâm trạng phấn khích, lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.
- Thần kinh: Mất điều hòa, bất thường phối hợp, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê.
- Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, khô miệng.
- Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau ở chi, co thắt cổ tử cung.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
- Toàn thân và đường sử dụng: Phù ngoại biên, phù, dáng đi bất thường, té ngã, cảm giác say, cảm giác bất thường, mệt mỏi.
- Xét nghiệm: Tăng cân.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
(Danh sách tác dụng phụ ít gặp khá dài, vì vậy để đảm bảo ngắn gọn, phần này sẽ được tóm tắt. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ để biết chi tiết.)
Một số tác dụng phụ ít gặp bao gồm: giảm bạch cầu, quá mẫn, thay đổi tâm thần (ảo giác, trầm cảm...), rối loạn thần kinh, rối loạn mắt, tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, da, cơ xương khớp, thận và tiết niệu, hệ sinh dục...
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
(Tương tự như phần ít gặp, phần này cũng sẽ được tóm tắt. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ để biết chi tiết.)
Bao gồm các phản ứng nghiêm trọng hơn như phù mạch, phản ứng dị ứng, co giật, rối loạn thị lực nghiêm trọng, các vấn đề về tim, hô hấp, tiêu hóa, da, thận...
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Pregabalin thường không gây tương tác hoặc không phải là đối tượng của tương tác dược động học. Tuy nhiên, pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Có thể có tương tác với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Tăng cân và phù ngoại biên có thể tăng khi dùng chung với thuốc trị đái tháo đường nhóm thiazolidinedion. Cần thận trọng khi dùng chung với thuốc giảm đau opioid do nguy cơ giảm chức năng đường tiêu hóa dưới.
Dược lực học
Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau. Cơ chế chính xác chưa được biết đầy đủ, nhưng liên quan đến việc gắn với tiểu đơn vị α2-δ của kênh canxi phụ thuộc điện thế, làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh khi dùng lúc đói, sinh khả dụng đường uống >90%. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu.
Phân bố:
Qua được hàng rào máu não, nhau thai và có trong sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ:
Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống, chia 2-3 lần/ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng của bệnh nhân. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới:
Chỉ định | Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) | Cách dùng |
---|---|---|---|
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ | 150 | 600 | Chia làm 2-3 lần/ngày |
Rối loạn lo âu lan tỏa | 150 | 600 | Chia làm 2-3 lần/ngày |
Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes | 150 | 600 | Chia làm 2-3 lần/ngày |
Đau dây thần kinh do đái tháo đường | 150 | 300 | Chia làm 3 lần/ngày |
Đau cơ do xơ hóa | 150 | 450 | Chia làm 2-3 lần/ngày |
Đau thần kinh do tổn thương tủy sống | 150 | 600 | Chia làm 2-3 lần/ngày |
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin (xem bảng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em và người cao tuổi: Hiệu quả và an toàn chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 18 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi trừ khi có suy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân đái tháo đường: Có thể gây tăng cân, cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết.
- Phản ứng quá mẫn: Ngừng thuốc ngay nếu có triệu chứng phù mạch.
- Các phản ứng nghiêm trọng trên da: Ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ nếu có phát ban da.
- Tự tử: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân về các biểu hiện trầm cảm và suy nghĩ tự tử.
- Phù ngoại biên: Thận trọng khi dùng, đặc biệt khi dùng chung với thuốc trị đái tháo đường nhóm thiazolidinedion.
- Tăng cân: Có thể gây tăng cân.
- Suy tim: Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim.
- Ảnh hưởng thần kinh trung ương: Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Bệnh cơ: Thông báo cho bác sĩ nếu có đau yếu cơ.
- Triệu chứng cai thuốc: Ngừng thuốc từ từ.
- Sử dụng sai, lạm dụng hoặc lệ thuộc thuốc: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc.
- Giảm chức năng đường tiêu hóa dưới: Thận trọng khi dùng chung với thuốc giảm đau opioid.
- Bệnh não: Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh não.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng trừ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi/trẻ sơ sinh.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, rối loạn kích động, bồn chồn, động kinh, hôn mê (hiếm gặp).
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu cần. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Pregabalin
Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau, được sử dụng rộng rãi trong điều trị một số bệnh lý thần kinh. Cơ chế hoạt động chính xác của pregabalin vẫn đang được nghiên cứu thêm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pregabalin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |