
Thuốc Pregasafe 75
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Pregasafe 75 với thành phần Pregabalin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của MSN. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ấn Độ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nang cứng Thuốc Pregasafe 75 có số đăng ký lưu hành là VN-15199-12
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pregasafe 75mg
Thuốc Pregasafe 75 là thuốc gì?
Pregasafe 75mg là thuốc chứa hoạt chất Pregabalin 75mg, thuộc nhóm thuốc chống động kinh và thuốc điều trị đau thần kinh. Thuốc được sử dụng để điều trị đau thần kinh ngoại biên, động kinh cục bộ (có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát), và rối loạn lo âu tổng quát ở người lớn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pregabalin | 75mg |
Chỉ định
- Điều trị đau thần kinh ngoại biên ở người lớn.
- Điều trị động kinh cục bộ (có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát) như liệu pháp bổ trợ ở người lớn.
- Điều trị rối loạn lo âu tổng quát ở người lớn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Pregasafe 75mg:
Rất thường gặp (>1/10)
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp (>1/100)
- Thần kinh: Tăng cảm giác ngon miệng, tâm trạng sảng khoái, cáu kỉnh, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ, mất điều hòa, điều phối bất thường, run, thể trạng kém, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, mất thăng bằng, ngủ lịm, nhìn bị mờ, song thị, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
- Toàn thân: Rối loạn cương cứng, dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề, tăng cân.
(Danh sách tác dụng phụ ở mức độ ít gặp, hiếm gặp được lược bỏ do độ dài bài viết)
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Pregabalin được bài tiết chủ yếu qua thận ở dạng không đổi. Không có tương tác dược động học đáng kể giữa pregabalin với phenytoin, carbamazepine, acid valproic, lamotrigine, gabapentin, lorazepam, oxycodone hoặc ethanol. Pregabalin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của ethanol và lorazepam. Có báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân dùng pregabalin cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Dược lực học
Pregabalin gắn với subunit α2-δ protein của dòng calci mang điện thế trong hệ thống thần kinh trung ương.
Dược động học
Hấp thu:
Pregabalin hấp thu nhanh khi uống lúc đói. Khả dụng sinh học đường uống khoảng 90%. Thức ăn làm giảm hấp thu, nhưng không ảnh hưởng lâm sàng đáng kể.
Phân bố:
Pregabalin dễ dàng qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố khoảng 0,56 L/kg. Không gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Pregabalin chuyển hóa không đáng kể. Khoảng 98% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Thải trừ:
Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải trung bình khoảng 6,3 giờ. Điều chỉnh liều cần thiết ở bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách máu.
Tuyến tính/không tuyến tính:
Dược động học của pregabalin là tuyến tính trong khoảng liều dùng hằng ngày.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng: 150-600mg/ngày, chia 2-3 lần. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng của từng bệnh nhân. Xem bảng điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận bên dưới.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Thanh thải Creatinine (ml/phút) | Tổng liều Pregabalin hàng ngày (mg/ngày) | Chế độ liều | Liều khởi đầu (mg/ngày) | Liều tối đa (mg/ngày) |
---|---|---|---|---|
≥ 60 | 150 - 600 | BID hoặc TID | 150 | 600 |
≥ 30 - < 60 | 75 - 300 | BID hoặc TID | 75 | 300 |
≥ 15 - < 30 | 25 - 150 | QD hoặc BID | 25-50 | 150 |
< 15 | 25 - 75 | QD | 25 | 75 |
Liều hỗ trợ sau thẩm tách máu | 25 - 100 | Liều đơn | 25 | 100 |
(TID = chia 3 lần/ngày, BID = chia 2 lần/ngày, QD = liều đơn/ngày)
Ngưng sử dụng: Giảm liều dần trong tối thiểu 1 tuần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzym lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
- Bệnh nhân tiểu đường có thể tăng cân, cần điều chỉnh thuốc hạ đường huyết.
- Có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, tăng nguy cơ tai nạn ở người cao tuổi.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết.
- Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi chưa biết thuốc có ảnh hưởng đến khả năng này hay không.
- Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng thường gặp bao gồm: Rối loạn cảm xúc, ngủ gà, lú lẫn, trầm cảm, lo âu, bồn chồn. Điều trị bao gồm các biện pháp hỗ trợ và thẩm tách máu nếu cần thiết.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Pregabalin
(Không có thông tin bổ sung thêm về Pregabalin ngoài những thông tin đã được cung cấp.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MSN |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pregabalin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |