Thuốc Prega 100

Thuốc Prega 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Prega 100 của thương hiệu Hetero là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Prega 100 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-19975-16, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Pregabalin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Thuốc Prega 100

Thuốc Prega 100 là thuốc gì?

Prega 100 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Pregabalin với hàm lượng 100mg. Thuốc được chỉ định điều trị đau dây thần kinh ngoại biên và trung ương, bệnh động kinh và trạng thái lo âu toàn thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Pregabalin 100mg

Chỉ định

Thuốc Prega 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh đau dây thần kinh ngoại biên và đau dây thần kinh trung ương;
  • Bệnh động kinh;
  • Trạng thái lo âu toàn thể.

Chống chỉ định

Thuốc Prega 100 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với pregabalin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Prega 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm, phù mạch, phản ứng dị ứng.
  • Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính.
  • Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng ngon miệng, chán ăn.
  • Rối loạn về tâm thần: Tính khí sảng khoái (eupharic), lú lẫn, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục.
  • Rối loạn về hệ thần kinh: Choáng váng, chóng mặt, ngủ gà, mất điều hòa vận động, phối hợp động tác bất bình thường, run, nói khó, giảm trí nhớ, khó tập trung tư tưởng, dị cảm.
  • Rối loạn về mắt: Mờ mắt, hoa mắt, song thị.
  • Rối loạn về tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Rối loạn về tim: Nhịp tim nhanh, suy tim xung huyết.
  • Rối loạn về mạch: Bốc hỏa.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, khô mũi.

Hội chứng cai thuốc: Sau khi ngừng thuốc, một số bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng cai thuốc như mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, hội chứng cúm, dễ kích động, trầm cảm, đau, ra mồ hôi và choáng váng, chóng mặt.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Pregabalin chủ yếu được đào thải nguyên vẹn qua nước tiểu. Phần thuốc bị chuyển hóa rất nhỏ, không ức chế chuyển hóa thuốc khác và không liên kết với protein huyết tương. Do đó, ít gây tương tác dược động học với các thuốc khác.

Dược lực học

Pregabalin là chất tương tự gamma aminobutyric acid, cụ thể là (S)-3-(aminomethyl)-5-methyl hexamoic acid. Cơ chế tác dụng: Pregabalin liên kết với tiểu đơn vị bổ trợ (protein alpha 2-delta) của kênh ion calci đóng mở theo điện thế, thuộc hệ thần kinh trung ương.

Dược động học

Hấp thu:

Pregabalin hấp thu nhanh khi uống lúc đói. Sinh khả dụng khoảng 90%, không phụ thuộc vào liều. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu.

Phân bố:

Pregabalin vượt qua hàng rào máu não và nhau thai. Thể tích phân bố khoảng 0,56 L/kg. Không liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa pregabalin không đáng kể. Khoảng 98% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng không bị chuyển hóa.

Thải trừ:

Pregabalin thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ. Sự thanh thải pregabalin tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinine.

Tuyến tính/không tuyến tính:

Dược động học của pregabalin là tuyến tính trong khoảng liều khuyến nghị.

Liều lượng và cách dùng

Có thể dùng pregabalin cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng từ 150 đến 600 mg/ngày, chia làm hai hoặc ba lần. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Đau do bệnh về dây thần kinh: Bắt đầu với liều 150 mg/ngày, có thể tăng dần lên 600 mg/ngày.

Bệnh động kinh: Bắt đầu với liều 150 mg/ngày, có thể tăng dần lên 600 mg/ngày.

Trạng thái lo âu toàn thể: Bắt đầu với liều 150 mg/ngày, có thể tăng dần lên 600 mg/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân đái tháo đường có thể cần hiệu chỉnh liều thuốc hạ đường huyết.
  • Ngừng dùng pregabalin ngay nếu thấy triệu chứng phù mạch.
  • Cẩn trọng khi dùng cho người cao tuổi do nguy cơ tăng tai nạn (ngã).
  • Cần cảnh báo bệnh nhân về các tác dụng phụ như chóng mặt, ngủ gà.
  • Có thể gặp các vấn đề về thị lực, cần theo dõi.
  • Có báo cáo về suy thận.
  • Có thể gặp triệu chứng cai thuốc khi ngừng dùng thuốc, đặc biệt sau điều trị dài hạn.
  • Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim xung huyết.
  • Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose.
  • Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống.
  • Đánh giá ảnh hưởng của thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong thai kỳ và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ngủ gà, lú lẫn, kích động, tăng vận động.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ và thẩm phân máu nếu cần.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Pregabalin

Pregabalin là một chất tương tự gamma aminobutyric acid (GABA), nhưng không liên kết trực tiếp với các thụ thể GABA. Thay vào đó, nó tác động lên các kênh canxi ở hệ thần kinh trung ương, làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh gây đau và co giật.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hetero
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Pregabalin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.