Thuốc Poziats 5mg

Thuốc Poziats 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Poziats 5mg với thành phần là Aripiprazole - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Medisun (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là QLÐB-683-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Poziats 5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Poziats 5mg

Thuốc Poziats 5mg là thuốc gì?

Poziats 5mg là thuốc chứa hoạt chất Aripiprazole, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Thuốc được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Aripiprazole 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị tâm thần phân liệt
  • Điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm
  • Điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ (ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi)
  • Điều trị hội chứng Tourette (ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi)

Chống chỉ định:

Thuốc Poziats chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Poziats 5mg được chia theo mức độ thường gặp:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Hội chứng giống cúm, đau cổ, đau vùng chậu, đau ngực, cứng cổ, cứng đầu chi.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loạn chuyển hóa/dinh dưỡng: Giảm cân, tăng creatin - phosphokinase, mất nước.
  • Hệ thần kinh: Trầm cảm, kích động, dáng đi bất thường, phản ứng hưng cảm, phản ứng tâm thần phân liệt, ảo giác, ý tưởng tự vẫn, chống đối, lẫn lộn, phản ứng hoang tưởng.
  • Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phổi, hen.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Xem thông tin chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Xem thông tin chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Aripiprazole tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương, nên cẩn thận khi phối hợp với rượu và các thuốc tác động lên thần kinh trung ương. Aripiprazole có tác dụng đối kháng với thụ thể alpha1-adrenergic, do đó có khả năng làm tăng tác dụng của một số thuốc chống tăng huyết áp. Những chất cảm ứng CYP3A4 (như carbamazepin) có thể làm tăng thải trừ aripiprazole, những chất ức chế CYP3A4 (như ketoconazol) hoặc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin hoặc paroxetin) có thể ức chế đào thải của aripiprazole và gây tăng nồng độ aripiprazole trong máu.

Dược lực học:

Aripiprazole có ái lực cao với các thụ thể dopamin D2 và D3, serotonin 5-HT1A và 5-HT2A; có ái lực trung bình với các thụ thể dopamin D4, serotonin 5-HT2C và 5HT7, alpha1-adrenergic và histamin H1, đồng thời có ái lực vừa phải đối với kênh tái hấp thu serotonin. Cơ chế tác dụng của aripiprazol chưa được làm rõ, tuy nhiên tác dụng có thể được giải thích thông qua sự kết hợp 2 tính chất: Đối kháng một phần tại thụ thể dopamin D2 và serotonin 5-HT1a và đối kháng với thụ thể 5-HT2A.

Dược động học:

Aripiprazole hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 3 - 5 giờ, sinh khả dụng là 87%. Gắn kết với protein huyết thanh hơn 99%, chủ yếu với albumin. Aripiprazole được chuyển hóa chủ yếu bởi 3 quá trình biến đổi sinh học: Khử hydro, hydroxyl hóa và khử N-alkyl. Thời gian bán hủy của aripiprazole khoảng 75 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Aripiprazole được uống một lần mỗi ngày, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, độ tuổi và tình trạng bệnh nhân. Xem chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chú ý đề phòng: Hội chứng an thần ác tính, rối loạn vận động.
  • Thận trọng lúc dùng: Hạ huyết áp tư thế, động kinh, suy giảm nhận thức và vận động, giảm khả năng điều hòa thân nhiệt, khó nuốt, tự vẫn.
  • Sử dụng ở bệnh nhân có kèm bệnh khác: Bệnh nhân cao tuổi có bệnh loạn thần kèm bệnh Alzheimer.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì thế không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Aripiprazole không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ rõ rệt hơn những rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Aripiprazole bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú.

Xử lý quá liều:

Phản ứng phụ thường gặp khi sử dụng quá liều Aripiprazole (một mình hoặc với các chất khác) trong ít nhất 5% của tất cả các trường hợp quá liều bao gồm nôn, buồn ngủ, và run rẩy. Khi gặp trường hợp quá liều, sử dụng sớm than hoạt hoặc chạy thận nhân tạo có thể giảm bớt sự hấp thu của Aripiprazole. Bên cạnh đó, nên tiến hành đo điện tim, các biện pháp can thiệp duy trì chức năng hô hấp và điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về Aripiprazole: (Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Aripiprazole là một thuốc chống loạn thần không điển hình. Cơ chế hoạt động liên quan đến ái lực của nó với các thụ thể dopamine và serotonin trong não.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medisun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Aripiprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.