Thuốc Pollezin 5mg

Thuốc Pollezin 5mg

Liên hệ

Thuốc Pollezin 5mg với thành phần là Levocetirizine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Egis Pharma (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hungary,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20500-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Pollezin 5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Pollezin 5mg

Thuốc Pollezin 5mg là thuốc gì?

Thuốc Pollezin 5mg là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất Levocetirizine 5mg, thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể H1. Thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, các triệu chứng ở mắt và da.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levocetirizine 5mg

Chỉ định

Thuốc Pollezin 5mg được chỉ định điều trị các triệu chứng (hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, các triệu chứng mắt và da) của các tình trạng dị ứng sau:

  • Dị ứng theo mùa
  • Viêm mũi dị ứng quanh năm
  • Mày đay

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với levocetirizine, cetirizine, hydroxyzine hoặc các dẫn xuất piperazine khác, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp (1-10% bệnh nhân): Khô miệng, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ/ngủ gà.

Tác dụng phụ ít gặp (1-10/1000 bệnh nhân): Kiệt sức, đau bụng.

Các tác dụng phụ khác (tần suất không xác định): Tăng sự thèm ăn, gây gỗ, bồn chồn, ảo giác, trầm cảm, mất ngủ, ý định tự tử, co giật, dị cảm, ngất xỉu, run, thay đổi vị giác, rối loạn thị giác, nhìn mờ, chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, khó thở, buồn nôn, nôn, viêm gan, phát ban, ngứa, mày đay, đau cơ, đau khớp, đau hoặc khó đi tiểu, bí tiểu, phù, tăng cân, bất thường kết quả xét nghiệm chức năng gan.

Lưu ý: Ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải phản ứng quá mẫn (sưng miệng, lưỡi, mặt và/hoặc họng, khó thở hoặc khó nuốt kèm mày đay (phù mạch), giảm huyết áp đột ngột dẫn đến trụy mạch hoặc sốc).

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng hoặc mới dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.

Dược lực học

Nhóm dược trị liệu: Kháng histamin dùng toàn thân, dẫn xuất piperazine. Mã ATC: B06AE09.

Cơ chế tác dụng: Levocetirizine là thuốc đối kháng mạnh và chọn lọc của thụ thể H1 ngoại vi. Nó có ái lực cao với thụ thể H1 của người và hoạt tính tương đương với cetirizine ở nửa liều.

Tác dụng dược lực: Levocetirizine ức chế giải phóng VCAM-1, điều hòa tính thấm thành mạch và giảm hình thành bạch cầu ưa eosin. Hiệu quả và an toàn của levocetirizine đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân viêm mũi dị ứng và mày đay.

Dược động học

Hấp thu: Levocetirizine được hấp thu nhanh và nhiều sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được sau 0.9 giờ. Mức độ hấp thu không phụ thuộc vào liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: 90% levocetirizine gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố là 0,4 lít/kg.

Chuyển hóa: Mức độ chuyển hóa của levocetirizine ở người là 14%. Con đường chuyển hóa chủ yếu là oxy hóa ở nhân thơm, khử alkyl N- và O-, và liên hợp với taurine.

Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương người lớn là 7.9 ± 19 giờ. Đường thải trừ chính là qua nước tiểu (85.4% liều dùng).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống cả viên với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Dùng một lần mỗi ngày.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 1 viên 5mg/ngày.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc này.

Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine. (Xem bảng điều chỉnh liều trong phần thông tin chi tiết).

Người già: Nên điều chỉnh liều cho người già bị suy giảm chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan: Những bệnh nhân chỉ bị suy gan nên dùng liều thông thường. Những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và thận có thể được cho dùng liều thấp hơn tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với rượu.
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều

Có thể gây buồn ngủ ở người lớn và trẻ em. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc nếu vừa mới dùng thuốc quá liều. Thẩm phân máu không hiệu quả.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Levocetirizine

Levocetirizine là đồng phân (R) của cetirizine, một chất đối kháng thụ thể H1 mạnh và chọn lọc. Nó có ái lực cao hơn cetirizine đối với thụ thể H1.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Egis Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levocetirizine
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hungary

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.