Thuốc pms-Cetirizine 10

Thuốc pms-Cetirizine 10

Liên hệ

VD-24210-16 là số đăng ký của Thuốc pms-Cetirizine 10 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Imexpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Cetirizine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc pms-Cetirizine 10 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc pms-Cetirizine 10

Thuốc pms-Cetirizine 10 là thuốc gì?

Thuốc pms-Cetirizine 10 là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (cả theo mùa và dai dẳng), mày đay mạn tính vô căn, và viêm kết mạc dị ứng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cetirizine 10mg

Chỉ định

Thuốc pms-Cetirizine 10 được chỉ định dùng trong các điều trị triệu chứng:

  • Viêm mũi dị ứng dai dẳng
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Mày đay mạn tính vô căn
  • Viêm kết mạc dị ứng

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử dị ứng với cetirizine, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (hệ số thanh thải creatinin ClCr < 10 ml/phút), bệnh nhân đang thẩm phân máu, chạy thận nhân tạo.

Tác dụng phụ

Tần suất Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Thần kinh trung ương Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu
Thường gặp (>1/100) Tiêu hóa Khô miệng, viêm họng, buồn nôn
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tiêu hóa Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Thận Bí tiểu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Toàn thân Đỏ bừng
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Huyết học Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Toàn thân Choáng phản vệ
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Gan - mật Viêm gan, ứ mật
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Thận Viêm cầu thận

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Tránh kết hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
  • Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
  • Cần thận trọng khi kết hợp với pseudoephedrin.

Dược lực học

Cetirizine là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzin. Cetirizine có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng. Tính phân cực của cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vào hệ thần kinh trung ương giảm và ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất. Ở liều khuyến cáo, cetirizin giúp cải thiện tình trạng của bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.

Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng đạt được sau 30 phút - 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 - 96%. Thuốc vào sữa mẹ, đạt nồng độ khoảng 25 - 90% nồng độ thuốc trong huyết tương, nhưng hầu như không qua hàng rào máu não. Một lượng nhỏ cetirizine bị chuyển hóa thành chất không có hoạt tính. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 96 giờ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 10 giờ ở người lớn. Thẩm phân máu chỉ loại được một lượng nhỏ cetirizine. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 - 60mg.

Những đối tượng đặc biệt:

  • Người lớn tuổi: Thời gian bán thải tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40%.
  • Trẻ em: Thời gian bán thải thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi (6-12 tuổi: ~6 giờ; 2-6 tuổi: ~5 giờ; 6-24 tháng tuổi: ~3 giờ).
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin.
  • Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải tăng 50% và độ thanh thải giảm 40%. Việc điều chỉnh liều chỉ cần thiết nếu bệnh nhân có thêm suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc xa bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng tuổi - dưới 6 tuổi: Không dùng do hàm lượng thuốc không phù hợp.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi bệnh nhân có kèm suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin (xem bảng bên dưới).
Chức năng thận Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng
Bình thường > 80 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50 - 79 10mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30 - 49 5mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng <30 5mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 Chống chỉ định

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần phải điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa hoặc nặng.
  • Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này (vì thuốc chứa lactose).
  • Cetirizine có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Không nên dùng thuốc khi mang thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ngủ gà (người lớn), kích động (trẻ em), lẫn lộn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, khó chịu, ngứa, bồn chồn, sững sờ, buồn ngủ; bất tỉnh và/hoặc kích thích (chủ yếu ở trẻ em); mất điều hòa, run, đau đầu, ảo giác, co giật, khô miệng, đỏ bừng, tăng thân nhiệt, giãn đồng tử, bí tiểu, nhịp tim nhanh và trong trường hợp quá liều lớn, có thể giảm huyết áp và loạn nhịp, nôn, buồn nôn; các triệu chứng ngoại tháp.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày và các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng.

Quên liều

Không dùng liều gấp đôi để bổ sung cho liều đã quên. Dùng thuốc ngay khi nhớ ra và dùng liều kế tiếp như thường ngày. Nếu thời gian dùng thuốc quá gần với liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên.

Thông tin về Cetirizine

Cetirizine là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi. So với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu, Cetirizine ít gây buồn ngủ hơn do khả năng ít thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Cetirizine
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.