Thuốc Piroxicam MKP 20mg

Thuốc Piroxicam MKP 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Piroxicam MKP 20mg của thương hiệu Mekophar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Piroxicam MKP 20mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-30979-18, và đang được đóng thành Hộp 100 viên. Piroxicam - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Piroxicam MKP 20mg

Thuốc Piroxicam MKP 20mg là thuốc gì?

Thuốc Piroxicam MKP 20mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam. Thuốc có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Piroxicam 20mg

Chỉ định:

  • Giảm triệu chứng trong trường hợp viêm xương khớp (thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp).

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày - ruột.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa dẫn đến rối loạn máu như bệnh Crohn, ung thư dạ dày - ruột hoặc viêm túi thừa ruột già.
  • Loét tiêu hóa tiến triển, rối loạn viêm dạ dày - ruột chảy máu.
  • Sử dụng đồng thời với các NSAID khác, bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2 và acid acetylsalicylic (ở liều giảm đau).
  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông.
  • Tiền sử phản ứng dị ứng thuốc, đặc biệt là phản ứng da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Phản ứng dị ứng trước đó với piroxicam, các NSAID khác hoặc các thuốc khác.
  • Bệnh nhân sử dụng aspirin và NSAID khác gây hen, polyp mũi, phù và mày đay.
  • Xơ gan, suy gan nặng.
  • Suy tim nặng.
  • Suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng glucose huyết.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt.
  • Tai: Ù tai.
  • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu vùng bụng, đầy bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Da và mô dưới da: Ban da, ngứa.
  • Khác: Tăng transaminase huyết thanh, tăng cân.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Huyết học: Chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, khô miệng.
  • Da và mô dưới da: Ra mồ hôi.
  • Thận và bài tiết: Tiểu ra máu, protein niệu, hội chứng thận hư.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có liên kết protein cao: Cần theo dõi chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng.
  • Aspirin: Làm giảm nồng độ piroxicam trong huyết tương.
  • Lithium: Tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
  • Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận.
  • Glycosid tim: Có thể trầm trọng thêm suy tim.
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI): Tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.

Dược lực học:

Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được hiểu rõ, nhưng có thể liên quan đến việc ức chế cyclooxygenase, ngăn ngừa sự hình thành prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác.

Dược động học:

Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống từ 3-5 giờ. Khoảng 99% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương biến đổi từ 20-70 giờ. Chuyển hóa chủ yếu là hydroxy hóa vòng pyridin, sau đó liên hợp với acid glucuronic và thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 lần. Uống sau khi ăn với nhiều nước.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu cụ thể, không nên dùng cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Không dùng quá 20mg/ngày.
  • Nên dùng kết hợp với thuốc bảo vệ dạ dày.
  • Thận trọng ở người cao tuổi, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử bệnh dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
  • Thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu.
  • Ngừng thuốc và báo bác sĩ nếu có dấu hiệu loét và chảy máu đường tiêu hóa.
  • Khám mắt nếu có rối loạn thị lực.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Piroxicam có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Chế phẩm có chứa lactose và tartrazine (E102).
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

Chống chỉ định dùng piroxicam trong 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ sử dụng trong 6 tháng đầu thai kỳ khi thật cần thiết và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Nhẹ: mệt mỏi, buồn ngủ, khó chịu đường tiêu hóa; Nặng: tụt huyết áp, hôn mê, suy hô hấp, xuất huyết tiêu hóa hoặc suy thận cấp.

Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ, uống than hoạt.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên.

Thông tin thêm về Piroxicam:

Piroxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), enzyme chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin gây viêm, đau và sốt.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piroxicam
Quy cách đóng gói Hộp 100 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.