
Thuốc Piromax 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Piromax 10mg với thành phần Piroxicam , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Tv.Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nang cứng Thuốc Piromax 10mg có số đăng ký lưu hành là VD-21697-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Piromax 10mg
Thuốc Piromax 10mg là thuốc gì?
Thuốc Piromax 10mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piroxicam | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- Điều trị viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
- Điều trị thống kinh và đau sau phẫu thuật.
- Điều trị bệnh gút cấp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với piroxicam.
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Tiền sử co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin hoặc NSAID khác gây ra.
- Xơ gan.
- Suy tim nặng.
- Nguy cơ chảy máu cao.
- Suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 mL/phút.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm hồng cầu và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urea và creatinine huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
- Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens–Johnson.
- Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
- Tiết niệu: Tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Mắt: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Tiêu móng, rụng tóc.
- Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
- Tiết niệu: Bí tiểu.
- Toàn thân: Suy nhược.
- Tai: Mất tạm thời thính lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải. Bác sĩ cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc. Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
Tương tác thuốc
- Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có mức liên kết protein cao.
- Không nên dùng đồng thời với aspirin vì làm giảm nồng độ piroxicam trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
- Khi dùng đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong huyết tương.
- Dùng đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ piroxicam trong huyết tương.
Dược lực học
Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng có thể do ức chế prostaglandin synthetase, ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxane. Piroxicam còn ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính và ức chế kết tập tiểu cầu. Piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, gây giảm lưu lượng máu đến thận, đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan.
Dược động học
Hấp thu:
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và thuốc kháng acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu.
Phân bố:
Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 mL/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái ổn định.
Chuyển hoá – thải trừ:
Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu là hydroxyl hóa vòng pyridine, liên hợp với acid glucuronic, rồi thải theo nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
20 mg x 1 lần/ngày (có thể dùng 10mg hoặc 30mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần). Vì thời gian bán thải dài, nồng độ thuốc đạt ổn định sau 7-10 ngày. Điều trị bệnh gút cấp: 40 mg/ngày x 5-7 ngày.
Trẻ em:
Không nên dùng cho trẻ em. Tuy nhiên, có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp với liều dùng khác nhau tùy cân nặng (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người cao tuổi.
- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Người đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định độ an toàn.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày và uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu thuốc.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Piroxicam
Piroxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), giúp giảm sản xuất prostaglandin, chất gây viêm, đau và sốt.