
Thuốc Pimoint 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Pimoint 20mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu S.C. Arena Group S.A. Thuốc Thuốc Pimoint 20mg có hoạt chất chính là Piroxicam , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16214-13. Thuốc được sản xuất tại Romania, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pimoint 20mg
Thuốc Pimoint 20mg là thuốc gì?
Pimoint 20mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam, chứa hoạt chất chính là Piroxicam với hàm lượng 20mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piroxicam | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Pimoint được chỉ định dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
- Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
- Bệnh gút cấp.
Chống chỉ định
Thuốc Pimoint chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với piroxicam.
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- Xơ gan.
- Suy tim nặng.
- Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pimoint, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện tác dụng phụ có thể khác nhau tùy từng người.
Thường gặp (ADR >1/100)
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
- Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson.
- Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
- Tiết niệu: Đái ra máu, protein - niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
- Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Tiêu mỏng, rụng tóc.
- Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
- Tiết niệu: Đái khó.
- Toàn thân: Yếu mệt.
- Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Không nên dùng đồng thời với aspirin vì làm giảm nồng độ piroxicam trong huyết tương. Dùng đồng thời với lithi sẽ tăng độc tính lithi. Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ hoàn toàn. Tuy nhiên, cơ chế chung có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính.
Dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan - ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 - 70 giờ. Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl - hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn
Dùng 20 mg, ngày một lần. Một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Vì nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7 - 10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần.
Piroxicam còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều 40 mg mỗi ngày trong 5 - 7 ngày.
Trẻ em
Không nên dùng thuốc cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều uống thường dùng: 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg, 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 - 25 kg, 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 - 45 kg, và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Dùng thận trọng trong những trường hợp sau: Người cao tuổi. Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận. Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân nên được cảnh báo rằng có thể xảy ra chóng mặt, buồn ngủ và mờ mắt.
Thời kỳ mang thai: Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
Thời kỳ cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Xử lý quá liều
Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Piroxicam
Piroxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin, những chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
Bảo quản
Giữ trong bao bì ban đầu, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | S.C. Arena Group S.A |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Piroxicam |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Romania |
Thuốc kê đơn | Có |