Thuốc Philbone-A

Thuốc Philbone-A

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Philbone-A với dạng bào chế Viên nang mềm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-24026-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Calcitriol là hoạt chất chính có trong Thuốc Philbone-A. Thương hiệu của thuốc Thuốc Philbone-A chính là Phil Inter

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc Philbone-A

Thuốc Philbone-A là thuốc gì?

Philbone-A là thuốc điều trị các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là các trường hợp loãng xương, còi xương, nhuyễn xương và các bệnh lý xương khác liên quan đến rối loạn chuyển hóa canxi và phospho.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Calcitriol 0.25 mcg

Chỉ định:

  • Chứng loãng xương.
  • Bệnh còi xương, bệnh nhuyễn xương (bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D, bệnh còi xương do hạ phosphat huyết có đề kháng với vitamin D).
  • Suy thận mạn, đặc biệt là bệnh loạn dưỡng xương thận.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp (sau phẫu thuật, tự phát hoặc thiểu năng tuyến cận giáp giả).

Chống chỉ định:

  • Tất cả các bệnh có liên quan đến tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị quá mẫn với thuốc này hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu bị ngộ độc vitamin D.

Tác dụng phụ:

Nếu liều dùng đã được xác định phù hợp cho từng bệnh nhân, tác dụng phụ thường không xảy ra trừ trường hợp dùng quá liều. Tác dụng phụ và phản ứng có hại của thuốc tương tự như tác dụng phụ và phản ứng có hại do dùng quá liều vitamin D:

  • Tăng calci huyết và ngộ độc calci.
  • Các triệu chứng cấp tính (đôi khi): Chán ăn, nhức đầu, nôn và táo bón.
  • Các triệu chứng mạn tính (có thể xảy ra): Suy dinh dưỡng, rối loạn cảm giác, sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, lãnh đạm, chậm phát triển, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Tăng calci huyết và tăng phosphat huyết đồng thời có thể dẫn đến hóa vôi trong mô mềm.
  • Creatinin huyết có thể tăng ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường bị tăng calci huyết kéo dài.
  • Phản ứng quá mẫn (ở người nhạy cảm).

Tương tác thuốc:

  • Tránh dùng phối hợp với vitamin D và các dẫn chất của vitamin D (nguy cơ tăng calci huyết).
  • Nguy cơ tăng calci huyết có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các hợp chất thiazid.
  • Thận trọng khi dùng với thuốc chứa digitalis (tăng calci huyết có thể làm tăng tiến triển bệnh loạn nhịp tim).
  • Cần điều chỉnh liều calcitriol khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng men như phenytoin và phenobarbital (làm tăng chuyển hóa calcitriol).
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu thuốc.

Dược lực học:

Calcitriol, một chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, được tạo thành ở thận từ 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu canxi ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương. Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của canxi, đồng thời kích thích sự tạo xương.

Dược động học:

Hấp thu: Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Nồng độ tối đa đạt được sau 3-6 giờ sau khi uống liều duy nhất. Tình trạng cân bằng nồng độ huyết thanh đạt được sau 7 ngày uống lặp lại.

Phân bố: Calcitriol và các chất chuyển hóa của vitamin D liên kết với protein huyết tương. Calcitriol qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa: Calcitriol trải qua nhiều quá trình chuyển hóa.

Đào thải: Thời gian bán hủy khoảng 5-8 giờ. Bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột. Bài tiết qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân và nồng độ canxi trong máu. Xem chi tiết phần hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trẻ em dưới 3 tuổi và đang thẩm phân máu: Cần cân nhắc kỹ lưỡng.
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai: Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng tương tự như quá liều vitamin D. Điều trị bao gồm rửa dạ dày, gây nôn, dùng dầu paraffin, kiểm tra canxi huyết, dùng phosphate và corticoid nếu cần.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Calcitriol:

Calcitriol là dạng hoạt động của vitamin D3, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa canxi và phospho trong cơ thể, ảnh hưởng đến sự hấp thu canxi ở ruột, khoáng hóa xương và duy trì nồng độ canxi trong máu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Phil Inter
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcitriol
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.