
Thuốc Pharcotinex
Liên hệ
Thuốc Thuốc Pharcotinex là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Pharco. Thuốc có thành phần là Borneol, Anethole trithione , cineol, Pinene, Camphene, Menthone và được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 12 Viên Viên nang mềm. Thuốc Pharcotinex được sản xuất tại Ai Cập và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-17673-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pharcotinex
Thuốc Pharcotinex là thuốc gì?
Pharcotinex là thuốc điều trị các rối loạn thận và tiết niệu, đau do viêm và co thắt đường tiết niệu kết hợp với sỏi niệu, và giúp hòa tan và tống xuất sỏi đường niệu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Borneol | 10mg |
Anethole trithione | 4mg |
Cineol | 3mg |
Pinene | 17mg |
Camphene | 5mg |
Menthone | 6mg |
Chỉ định
- Các rối loạn thận và tiết niệu.
- Đau do viêm và co thắt đường tiết niệu kết hợp với sỏi niệu.
- Hòa tan và tống xuất sỏi đường niệu.
Chống chỉ định
Chưa được biết đến chống chỉ định nào liên quan đến việc dùng Pharcotinex.
Tác dụng phụ
Chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Tương tác thuốc
Chưa được biết.
Dược lực học
Terpin kết hợp trong Pharcotinex có tác động xung huyết và lợi tiểu: Cineol làm giãn mạch gây nên xung huyết thận và làm tăng máu tưới thận, dễ dàng sản sinh nước tiểu, anethole có tác dụng lợi niệu. Một số liên kết terpin trong Pharcotinex được thải trừ ra khỏi cơ thể trong nước tiểu dưới dạng glucuronid là chất ổn định keo đường niệu làm tăng độ hòa tan muối calcium và làm tan vỡ sỏi đường niệu. Camphene và anethole, borneol trong Pharcotinex có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên toàn bộ hệ thống cơ trơn, camphene có tác dụng giảm đau, giúp làm dễ bài xuất sỏi và làm giảm co thắt gây nên cơn đau quặn thận và bàng quang. Anethole và fenchone đã được báo cáo kìm khuẩn Aerobacter aerogenes, Bacillus subtilis, E. coli, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Staph. albus, Staph. Aureus. Anethole và Fenchone kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli, Strep. Pyogenes, Staph. aureus ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Ngoài ra, tác động chống viêm của borneol, pinene và fenchone trên màng nhầy thận làm giảm đau, chống viêm. Phân giải lipid làm tiêu hủy các phần hữu cơ trong sỏi niệu.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
- Người lớn: 1 - 2 viên nang/lần, ba lần/ngày trước các bữa ăn. Trong trường hợp đau sỏi thận: 2 - 3 viên nang/lần, 4 đến 5 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 viên nang/lần, 2 lần/ngày trước các bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị.
- Dùng thận trọng với bệnh nhân dùng thuốc chống đông hay các thuốc lệ thuộc gan về chuyển hóa bài tiết.
- Mặc dù không gây ảnh hưởng quái thai, nhưng khuyên không nên dùng Pharcotinex cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Xử lý quá liều
Sự kết hợp các terpene trong Pharcotinex không độc. Chưa có độc tính quá liều được báo cáo.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Anethole trithione |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 12 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Ai Cập |