Thuốc Pegaset 50

Thuốc Pegaset 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Pegaset 50 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Aurobindo. Thuốc Thuốc Pegaset 50 có hoạt chất chính là Pregabalin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22871-21. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Thuốc Pegaset 50

Thuốc Pegaset 50 là thuốc gì?

Pegaset 50 là thuốc điều trị thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Pregabalin với hàm lượng 50mg/viên. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số tình trạng thần kinh như đau thần kinh, động kinh và rối loạn lo âu lan tỏa.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Pregabalin 50mg

Chỉ định

  • Đau thần kinh: Điều trị đau thần kinh ở người lớn.
  • Động kinh: Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa (GAD): Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Pegaset 50 được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất (Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 và < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 và < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10 000 và < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10 000), chưa xác định):

Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Thường gặp: Viêm mũi hầu
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa Thường gặp: Tăng cảm giác ngon miệng; Ít gặp: Chán ăn, hạ đường huyết
Rối loạn về tâm thần Thường gặp: Hưng cảm, lú lẫn, cáu kỉnh, trầm cảm, rối loạn định hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục; Ít gặp: Ảo giác, thao thức, bồn chồn, trầm cảm, hưng cảm, tính khí thất thường, mộng mị, khó diễn đạt bằng lời nói, tăng ham muốn tình dục, mất khả năng đạt cực khoái; Hiếm gặp: Hoảng loạn, mất phản xạ có điều kiện, thờ ơ
Rối loạn hệ thần kinh Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ; Thường gặp: Mất điều hòa, điều phối bất thường, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, giảm cảm giác, giảm đau, rối loạn thăng bằng, ngủ lịm; Ít gặp: Ngất, chứng giật cơ, tăng hoạt động tâm thần vận động, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, run hữu ý, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, tăng xúc giác, cảm giác nóng bỏng; Hiếm gặp: Sững sờ, loạn khứu giác, giảm vận động cơ, mất vị giác, chứng khó viết
Rối loạn về mắt Hay gặp: Nhìn mờ, song thị; Ít gặp: Mất thị giác ngoại biên, rối loạn thị lực, sưng mắt, khiếm khuyết thị giác, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, hoa mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt, kích ứng mắt; Hiếm gặp: Dao động về thị lực, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, giãn đồng tử, lác mắt, ảnh nhìn bị sáng
Rối loạn tai và tiền đình Thường gặp: Mất thăng bằng; Ít gặp: Tăng thính lực
Rối loạn hệ tim mạch Ít gặp: Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất đội 1, nhịp chậm xoang; Hiếm gặp: Nhịp nhanh xoang, loạn nhịp xoang
Rối loạn mạch máu Ít gặp: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng, lạnh chân tay
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam, ho, sung huyết mũi, ngáy, viêm mũi; Hiếm gặp: Tắc nghẽn họng, khô mũi
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp: Nôn, táo bón, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng; Ít gặp: Bệnh thực quản hồi lưu, tăng tiết nước bọt, giảm xúc giác ở miệng; Hiếm gặp: Tràn dịch màng bụng, viêm tụy, khó nuốt
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: Mọc nốt sần đỏ, nổi mề đay, toát mồ hôi; Hiếm gặp: Toát mồ hôi lạnh
Rối loạn cơ xương khớp Thường gặp: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chi, co thắt cổ tử cung; Ít gặp: Sưng các khớp, đau cơ, rung cơ, đau cổ, cứng cơ; Hiếm gặp: Tiêu cơ vân
Rối loạn thận và đường tiết niệu Ít gặp: Tiểu không kiểm soát, bí tiểu; Hiếm gặp: Suy thận, thiểu niệu
Rối loạn hệ sinh dục Ít gặp: Rối loạn cương dương, rối loạn tình dục, chậm phóng tinh, đau bụng kinh; Hiếm gặp: Đau vú, mất kinh, vú tiết dịch, to vú
Rối loạn toàn thân và tại chỗ Thường gặp: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm giác bất thường, mệt mỏi; Ít gặp: Phù toàn thân, tức ngực, đau, sốt, khát, lạnh run, suy nhược
Thăm khám Thường gặp: Tăng cân; Ít gặp: Tăng creatin phosphokinase huyết, tăng alanin aminotransferase huyết, tăng aspartat aminotransferase huyết, tăng glucose huyết, giảm số lượng tiểu cầu, giảm kali huyết, giảm cân; Hiếm gặp: Giảm tế bào bạch cầu, tăng creatinin huyết

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc

Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng không chuyển hóa. Chưa có bằng chứng cho thấy pregabalin gây tương tác đáng kể với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương (ví dụ: ethanol, lorazepam, opioid).

Dược lực học

Pregabalin là chất tương tự acid gamma-aminobutyric (GABA). Cơ chế tác dụng chính là gắn vào tiểu đơn vị phụ α2-δ của kênh canxi trong hệ thần kinh trung ương, giảm giải phóng chất dẫn truyền thần kinh gây đau.

Dược động học

Pregabalin hấp thu nhanh chóng qua đường uống, sinh khả dụng cao (>90%). Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng và cách dùng thuốc Pegaset 50 cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Thông thường, liều dùng từ 150mg đến 600mg mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.

Người lớn: Liều khởi đầu thường là 150mg/ngày, có thể tăng dần lên đến liều tối đa 600mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.

Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Người cao tuổi: Có thể cần giảm liều do chức năng thận suy giảm.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Chưa được nghiên cứu nên không sử dụng.

Thuốc dạng viên uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân đái tháo đường: Có thể gây tăng cân, cần điều chỉnh thuốc hạ đường huyết.
  • Phản ứng quá mẫn: Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu phù mạch.
  • Chóng mặt, buồn ngủ: Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
  • Suy tim sung huyết: Thận trọng khi sử dụng.
  • Tổn thương thần kinh trung ương do chấn thương tủy sống: Cần cân nhắc khi kê đơn.
  • Ý nghĩ và hành vi tự tử: Cần giám sát bệnh nhân.
  • Giảm chức năng đường tiêu hóa dưới: Thận trọng khi sử dụng cùng thuốc gây táo bón.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ và có thể bao gồm cả thẩm tách máu nếu cần thiết.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Pregabalin (Hoạt chất)

Pregabalin là một chất tương tự cấu trúc với GABA (gamma-aminobutyric acid), nhưng không tác động trực tiếp lên thụ thể GABA. Cơ chế hoạt động chính của nó là thông qua việc liên kết với tiểu đơn vị phụ α2-δ của kênh canxi phụ thuộc điện thế, làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến đau, lo âu và cơn động kinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Aurobindo
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Pregabalin
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.