Thuốc Pecrandil 10

Thuốc Pecrandil 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Pecrandil 10 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Nicorandil của Hà Tây. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-30394-18. Thuốc được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Pecrandil 10

Thuốc Pecrandil 10 là thuốc gì?

Pecrandil 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, dùng trong điều trị bệnh lý tim mạch.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Nicorandil 10 mg/viên

Chỉ định

  • Phòng và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định (bao gồm giảm nguy cơ hội chứng mạch vành cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nicorandil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sốc (bao gồm sốc tim), suy tim trái (với áp lực đổ đầy thấp và bù trừ kém), hạ huyết áp nặng, giảm thể tích tuần hoàn, phù phổi cấp.
  • Bệnh nhân tăng K+ máu, loét đường tiêu hóa, loét niêm mạc mắt, bệnh nhân giảm G6PD.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Đau đầu (thường thoáng qua và gặp lúc mới điều trị), giãn mạch dưới da và đỏ mặt, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp: Đau cơ, ban đỏ da, loét miệng. Áp tơ và loét miệng có thể xuất hiện muộn và thường gặp hơn khi dùng liều cao.
  • Rất hiếm gặp: Phù mạch, rối loạn chức năng gan. Giảm huyết áp và/ hoặc tăng nhịp tim có thể gặp ở liều rất cao.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Phải ngừng điều trị nếu thấy xuất hiện áp tơ hoặc loét hậu môn dai dẳng. Đau đầu thường gặp khi bắt đầu điều trị, có thể dùng liều tăng dần để giảm bớt đau đầu. Giảm huyết áp, nhịp tim nhanh có thể xảy ra khi dùng liều rất cao, cần bớt liều.

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định: Sử dụng đồng thời nicorandil với thuốc ức chế 5-phosphodiesterase (như sildenafil, tadalfil, vardenafil) và thuốc kích thích guanylate cyclase (như riociguat) do có thể dẫn đến tụt huyết áp nghiêm trọng.
  • Thận trọng: Sử dụng đồng thời với thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các chất có tác dụng làm hạ huyết áp (như thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rượu), NSAID (bao gồm cả aspirin liều thấp), thuốc làm tăng kali huyết, dapoxetine.
  • Chuyển hóa của nicorandil bị ảnh hưởng không có ý nghĩa bởi cimetidin và rifampicin. Nicorandil không ảnh hưởng đến dược động học của acenocoumarol.

Dược lực học

Nicorandil là một dẫn xuất nitrat của nicotinamid, có tác dụng giãn mạch. Nicorandil cũng là một thuốc mở kênh kali nên giãn cả tiểu động mạch và các động mạch vành lớn, đồng thời nhóm nitrat còn gây giãn tĩnh mạch thông qua kích thích guanylate cyclase. Vì thế, thuốc làm giảm cả tiền gánh, hậu gánh và cải thiện lưu lượng máu tưới cho động mạch vành.

Dược động học

  • Hấp thu: Nicorandil hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 30 - 60 phút.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua khử nitrat.
  • Thải trừ: Khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Tỷ lệ gắn của nicorandil với protein huyết tương thấp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Pecrandil 10mg dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Phòng ngừa biến cố mạch vành cấp: Khởi đầu 10 mg, 2 lần/ngày (hoặc 5 mg, 2 lần/ngày với bệnh nhân dễ bị đau đầu), tăng lên nếu thấy cần thiết tới 30 mg, 2 lần/ngày.
  • Liều thông thường: 10 - 20mg, 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nhồi máu cơ tim mới mắc, giảm huyết áp, bệnh van tim có rối loạn huyết động (có nguy cơ giảm huyết áp nặng hơn hoặc thiếu máu).
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
  • Chảy máu não hoặc chấn thương sọ não gần đây.
  • Bệnh gan nặng (nguy cơ tích lũy nicorandil khi dùng liều lặp lại).
  • Thành phần thuốc có chứa lactose: Không nên sử dụng trên bệnh nhân không dung nạp glucose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Như các thuốc tim mạch khác, tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi. Do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ của nicorandil trên bào thai, song do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng trên người nên chỉ sử dụng nicorandil trên phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ. Chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng nicerandil cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại vi với các biểu hiện giảm huyết áp và tăng nhịp tim phản xạ.

Cách xử trí: Kiểm soát chức năng tim và điều trị hỗ trợ thông thường. Nếu không thành công, tăng thể tích tuần hoàn bằng bù dịch. Trong trường hợp nguy hiểm tính mạng, xem xét sử dụng thuốc co mạch.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Nicorandil

Nicorandil là một thuốc giãn mạch có tác dụng mở kênh kali và tác dụng như nitrat. Nó hoạt động bằng cách làm giãn cả động mạch và tĩnh mạch, dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm gánh nặng cho tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Nicorandil
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.