
Thuốc Omicap-Kit
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Omicap-Kit là thuốc đã được Micro tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-13286-11. Viên nén Thuốc Omicap-Kit có thành phần chính là Tinidazole , Clarithromycin , Omeprazol , được đóng gói thành Hộp 7 kít. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Omicap-Kit
Thuốc Omicap-Kit là thuốc gì?
Omicap-Kit là thuốc phối hợp gồm ba hoạt chất: Tinidazole, Clarithromycin và Omeprazole, được sử dụng trong điều trị bệnh viêm loét dạ dày liên quan đến vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tinidazole | 100mg |
Clarithromycin | 250mg |
Omeprazole | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Omicap-Kit được chỉ định để diệt trừ H. pylori trong các trường hợp:
- Viêm dạ dày mãn tính
- Loét dạ dày
- Loét tá tràng
Chống chỉ định
Omeprazole: Quá mẫn cảm với Omeprazole.
Clarithromycin: Dị ứng với các macrolid; chống chỉ định tuyệt đối khi dùng chung với terfenadin, đặc biệt ở bệnh nhân tim mạch (loạn nhịp, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT, thiếu máu cơ tim, mất cân bằng điện giải).
Tinidazole: Quá mẫn với Tinidazole; loạn tạo máu hoặc tiền sử rối loạn porphyrin cấp; 3 tháng đầu thai kỳ; cho con bú; rối loạn thần kinh thực thể.
Tác dụng phụ
Omeprazole:
Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp (<1/1000): Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (phù mạch, sốt, phản vệ), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ tế bào máu ngoại biên, mất bạch cầu hạt, lú lẫn, kích động, trầm cảm, ảo giác (người cao tuổi, bệnh nhân nặng), rối loạn thính giác, vú to ở nam giới, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng, viêm gan (vàng da hoặc không vàng da), bệnh não (suy gan), co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.
Clarithromycin:
Thường gặp (>1/100): Rối loạn tiêu hóa (đặc biệt ở trẻ em), phản ứng dị ứng (mày đay đến phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson), viêm đại tràng giả mạc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Triệu chứng ứ mật (đau bụng trên), buồn nôn, nôn, chức năng gan bất thường, tăng bilirubin huyết thanh (vàng da, sốt, phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin), điếc (liều cao).
Tinidazole:
Thường gặp (>1/100): Viêm tĩnh mạch huyết khối (tiêm), buồn nôn, chán ăn, đau bụng, thay đổi vị giác.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chóng mặt, nhức đầu, nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp (<1/1000): Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu, viêm miệng, ngoại ban, ngứa, phát ban, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại biên, nước tiểu sẫm màu.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng thuốc khi có tác dụng phụ nặng. Thông báo cho bác sĩ khi gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Omeprazole: Có thể tương tác với nhiều thuốc do ức chế cytochrom P450 (diazepam, warfarin, phenytoin); ảnh hưởng đến hấp thu thuốc phụ thuộc pH dạ dày (ketoconazole, ampicillin, muối sắt).
Clarithromycin: Có thể làm tăng nồng độ theophyllin và carbamazepine trong huyết thanh.
Tinidazole: Cimetidin làm giảm thải trừ Tinidazole; Rifampicin làm tăng thải trừ Tinidazole; Rượu có thể gây hội chứng Antabuse.
Dược lực học
Omeprazole: Thuốc ức chế bơm proton, ức chế tiết acid HCl ở tế bào thành dạ dày.
Tinidazole: Thuốc kháng khuẩn 5-nitroimidazole, tác dụng diệt H. pylori bằng cách gây tổn hại ADN hoặc ức chế tổng hợp ADN.
Clarithromycin: Thuốc kháng khuẩn macrolid, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S ribosome.
Dược động học
Omeprazole: Hấp thu hoàn toàn ở ruột non; khả dụng sinh học khoảng 60%; gắn nhiều vào protein huyết tương; chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Clarithromycin: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa; khả dụng sinh học khoảng 55%; phân bố rộng rãi; chuyển hóa ở gan, thải trừ qua phân và nước tiểu.
Tinidazole: Hấp thu hầu hết sau khi uống; phân bố rộng rãi; thải trừ qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng
Uống 1 viên Omeprazole, 1 viên Tinidazole, 1 viên Clarithromycin vào buổi sáng và buổi tối. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Omeprazole: Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng.
Clarithromycin: Giảm liều và kéo dài khoảng cách dùng thuốc ở người suy thận nặng.
Quá liều
Chưa có kinh nghiệm về quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin thành phần (tóm tắt)
Omeprazole: Thuộc nhóm benzimidazole thế, ức chế bơm proton.
Tinidazole: Thuộc nhóm 5-nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn mạnh hơn metronidazole.
Clarithromycin: Thuộc nhóm macrolid, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Micro |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tinidazole Clarithromycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 7 kít |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |