
Thuốc Ofev 150mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ofev 150mg của thương hiệu Boehringer là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đức, với dạng bào chế là Viên nang mềm. Thuốc Thuốc Ofev 150mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN3-183-19, và đang được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Nintedanib - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ofev 150mg
Thuốc Ofev 150mg là thuốc gì?
Ofev 150mg là thuốc chứa hoạt chất Nintedanib, thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý phổi, bao gồm bệnh xơ hóa phổi tự phát (IPF) và ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nintedanib | 150mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh xơ hóa phổi tự phát (IPF) và làm giảm tiến triển bệnh.
- Kết hợp với docetaxel để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tại chỗ tiến triển, di căn hoặc NSCLC tái phát là ung thư biểu mô tuyến theo mô học sau khi đã điều trị bước một bằng hóa trị liệu.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với nintedanib, lạc, đậu nành hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Thai kỳ.
Tác dụng phụ
Đối với điều trị NSCLC:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm tiêu chảy, tăng men gan (ALT và AST), và nôn. Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải bao gồm giảm bạch cầu trung tính, sốt giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng huyết, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa, và rối loạn thần kinh ngoại vi.
Đối với điều trị IPF:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, giảm ngon miệng, giảm cân và tăng men gan. Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm xuất huyết và thuyên tắc huyết khối động mạch.
(Xem chi tiết hơn về tần suất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ trong phần "Mô tả các tác dụng không mong muốn chọn lọc" bên dưới)
Tương tác thuốc
- P-glycoprotein (P-gp): Nintedanib là chất nền của P-gp. Thuốc ức chế mạnh P-gp (như ketoconazol) có thể làm tăng nồng độ nintedanib, trong khi thuốc cảm ứng mạnh P-gp (như rifampicin) có thể làm giảm nồng độ nintedanib.
- Thức ăn: Nên dùng Ofev cùng với thức ăn.
- Các men Cytochrome (CYP): Khả năng tương tác thuốc-thuốc của nintedanib dựa trên sự chuyển hóa qua CYP được coi là thấp.
Dược lực học
Nintedanib là một chất ức chế tyrosine kinase đa mục tiêu, ức chế các thụ thể như VEGFR, PDGFR và FGFR. Cơ chế tác dụng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định điều trị:
- Đối với NSCLC: Nintedanib ức chế sự tăng sinh mạch máu trong khối u, hạn chế sự phát triển và di căn.
- Đối với IPF: Nintedanib ức chế sự phát triển, di cư và biến đổi của nguyên bào sợi phổi, góp phần làm giảm tiến triển bệnh.
Dược động học
Nintedanib được hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc thấp. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua thủy phân và gắn kết glucuronide. Thải trừ chủ yếu qua phân/bài tiết mật.
Liều lượng và cách dùng
Đối với điều trị NSCLC: Liều khuyến cáo là 200 mg hai lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 12 giờ, vào ngày 2 đến ngày 21 của chu kỳ điều trị 21 ngày với docetaxel. Không dùng Ofev cùng ngày với docetaxel.
Đối với điều trị IPF: Liều khuyến cáo là 150 mg hai lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 12 giờ.
(Xem chi tiết hơn về chỉnh liều trong trường hợp tác dụng phụ ở phần "Chỉnh liều" bên dưới)
Chỉnh liều
Cần điều chỉnh liều dựa trên khả năng dung nạp của từng bệnh nhân và sự xuất hiện của các tác dụng phụ. Việc tạm ngừng hoặc giảm liều có thể được thực hiện để kiểm soát tác dụng phụ, sau đó có thể tiếp tục điều trị với liều ban đầu hoặc liều giảm.
(Xem bảng chi tiết về khuyến cáo chỉnh liều trong tài liệu hướng dẫn sử dụng)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Rối loạn tiêu hóa: Theo dõi chặt chẽ tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Điều chỉnh liều hoặc tạm ngừng thuốc nếu cần.
- Chức năng gan: Thường xuyên kiểm tra men gan. Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu có sự gia tăng đáng kể men gan.
- Xuất huyết: Đánh giá cẩn thận nguy cơ xuất huyết trước khi dùng thuốc, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử xuất huyết hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
- Thủng đường tiêu hóa: Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật ổ bụng hoặc loét đường tiêu hóa.
- Cản trở việc lành vết thương: Tránh dùng thuốc trước và sau phẫu thuật.
- Lecithin đậu nành: Thuốc chứa lecithin đậu nành.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên tạm ngừng điều trị và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi thời gian gần với liều kế tiếp.
Mô tả các tác dụng không mong muốn chọn lọc:
Đối với điều trị NSCLC:
- Tiêu chảy: Xảy ra ở tỷ lệ cao, phần lớn nhẹ đến trung bình. Điều trị bằng bù nước và thuốc chống tiêu chảy. Có thể cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Tăng men gan và tăng bilirubin máu: Có thể hồi phục được. Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu tăng đáng kể.
- Giảm bạch cầu trung tính, sốt giảm bạch cầu trung tính và nhiễm trùng huyết: Theo dõi công thức máu thường xuyên.
- Xuất huyết: Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết.
- Thủng đường tiêu hóa: Tần suất thấp.
- Rối loạn thần kinh ngoại vi: Có thể xảy ra.
Đối với điều trị IPF:
- Tiêu chảy: Xảy ra ở tỷ lệ cao, phần lớn nhẹ đến trung bình. Điều trị bằng bù nước và thuốc chống tiêu chảy. Có thể cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Tăng men gan: Có thể hồi phục được. Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu tăng đáng kể.
Thông tin thêm về Nintedanib (chỉ có thông tin giới hạn):
Nintedanib là một chất ức chế tyrosine kinase đa mục tiêu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nintedanib |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |