
Thuốc Odistad 120
Liên hệ
Thuốc Odistad 120 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Orlistat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Stella Pharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-26567-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 21 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Odistad 120
Thuốc Odistad 120 là thuốc gì?
Odistad 120 là thuốc trị béo phì và ngăn ngừa tăng cân trở lại bằng cách kết hợp với chế độ ăn giảm nhẹ calo. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m² hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m²) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Orlistat | 120mg |
Chỉ định:
Điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại bằng cách kết hợp với chế độ ăn giảm nhẹ calo ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m² hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m²) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với orlistat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc bệnh ứ mật.
- Điều trị đồng thời với cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Điều trị đồng thời với warfarin hoặc các thuốc chống đông đường uống khác.
- Không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Cúm, mệt mỏi.
- Chuyển hoá: Hạ glucose huyết.
- Thần kinh: Lo lắng, đau đầu.
- Hô hấp: Nhiễm trùng hô hấp trên và dưới.
- Tiêu hóa: Khó chịu/ đau bụng, đờm nhày ở trực tràng, trung tiện, tiêu chảy cấp, phân có mỡ, đầy hơi, phân lỏng, đi tiêu ra mỡ, tăng đại tiện. Khó chịu/ đau trực tràng, phân mềm, đi tiêu không tự chủ, đầy bụng, rối loạn về răng và nướu.
- Thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Sinh sản: Kinh nguyệt không đều.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chưa có báo cáo.
Không rõ tần suất:
- Tiêu hóa: Chảy máu trực tràng, viêm ruột thừa, viêm tụy.
- Thận và tiết niệu: Bệnh thận oxalat có thể dẫn đến suy thận.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch, co thắt phế quản và phản ứng phản vệ).
- Gan mật: Sỏi mật, viêm gan nghiêm trọng (có thể tử vong hoặc phải ghép gan).
- Da và mô dưới da: Nổi mụn nước.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
- Ciclosporin: Có thể giảm nồng độ ciclosporin trong huyết tương.
- Thuốc chống đông đường uống (Warfarin): Cần theo dõi INR.
- Vitamin tan trong dầu (A, D, E, K): Orlistat có thể làm giảm hấp thu.
- Levothyroxin: Có thể gây giảm năng tuyến giáp. Dùng cách nhau ít nhất 4 giờ.
- Amiodaron: Có thể giảm nồng độ amiodaron trong huyết tương.
- Thuốc chống động kinh: Có thể làm giảm hấp thu thuốc chống động kinh, tăng nguy cơ co giật.
- Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai, cần sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung nếu có tiêu chảy nặng.
- Thuốc kháng retrovirus HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc loạn thần và các benzodiazepin: Có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này.
Dược lực học:
Orlistat là một chất ức chế thuận nghịch các lipase. Thuốc ức chế sự hấp thu chất béo trong thức ăn khoảng 30% ở liều điều trị 120 mg x 3 lần/ngày.
Dược động học:
Orlistat hấp thu rất ít. Nồng độ trong huyết tương rất thấp và không có bằng chứng về sự tích lũy. Khoảng 97% lượng thuốc được thải trừ qua phân, <2% qua thận. Thời gian thải trừ hoàn toàn là 3-5 ngày.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Người lớn: 1 viên 120 mg x 3 lần/ngày, mỗi lần uống trước, trong hoặc sau bữa ăn chính có chất béo. Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi và người cao tuổi chưa được thiết lập đầy đủ.
Cách dùng: Uống với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng thuốc. Liều dùng quá 3 lần/ngày không tăng thêm lợi ích.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Các triệu chứng về đường tiêu hóa: Chú ý chế độ ăn uống.
- Vitamin tan trong dầu: Cần bổ sung vitamin tổng hợp.
- Thuốc trị đái tháo đường, tăng huyết áp hoặc tăng cholesterol huyết: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều thuốc.
- Amiodaron: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Chảy máu trực tràng: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Thuốc tránh thai đường uống: Cân nhắc sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung.
- Bệnh thận: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Levothyroxin: Dùng orlistat và levothyroxin cách nhau nhiều giờ và có thể cần điều chỉnh liều levothyroxin.
- Thuốc chống động kinh: Có thể cần điều chỉnh liều hoặc thời điểm dùng thuốc.
- Thuốc kháng retrovirus HIV: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều:
Đơn liều 800 mg hoặc đa liều đến 400 mg x 3 lần/ngày trong 15 ngày không gây tác dụng phụ đáng kể. Trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi trong 24 giờ.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Orlistat:
Orlistat là một chất ức chế lipase, làm giảm hấp thu chất béo từ thức ăn. Hai chất chuyển hóa chính của Orlistat (M1 và M3) có hoạt tính ức chế lipase rất yếu và nồng độ trong huyết tương thấp ở liều điều trị, nên không có tác dụng dược lý quan trọng.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Orlistat |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 21 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |