
Thuốc Novynette
Liên hệ
Thuốc Novynette với thành phần Ethinylestradiol , Desogestrel , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Gedeon. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hungary) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 21 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Novynette có số đăng ký lưu hành là VN-17954-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc Novynette
Thuốc Novynette là thuốc gì?
Novynette là thuốc tránh thai đường uống, phối hợp estrogen và progestin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ethinylestradiol | 0.02mg |
Desogestrel | 0.15mg |
Chỉ định
Thuốc Novynette được chỉ định dùng để tránh thai.
Chống chỉ định
- Đã biết hoặc nghi ngờ mang thai.
- Tăng huyết áp trung bình đến trầm trọng.
- Tăng lipoprotein huyết.
- Mắc hoặc có tiền sử huyết khối động mạch (ví dụ: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).
- Có những yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.
- Tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình có huyết khối tắc mạch.
- Bệnh mạch do đái tháo đường.
- Bệnh gan trầm trọng, vàng da ứ mật hoặc viêm gan, hoặc có tiền sử những bệnh này, tiền sử vàng da thai kì, vàng da do dùng steroid, hội chứng rolor và hội chứng dubin - Johnson, u tế bào gan và loạn chuyển hóa porphyrin.
- Sỏi mật.
- Đã biết hoặc nghi ngờ u phụ thuộc estrogen, tăng sản nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Lupus ban đỏ hệ thống hoặc tiền sử bệnh này.
- Tiền sử thai kỳ hoặc trước đó dùng steroid bị ngứa trầm trọng, herpes sinh dục, vàng da, xuất hiện hoặc trở nặng chứng xơ cứng tai.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy hiếm gặp biến cố do mối liên quan giữa việc dùng thuốc ngừa thai uống với sự tăng nguy cơ các bệnh huyết khối và huyết khối thuyên tắc động tĩnh mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi.
Dùng thuốc uống ngừa thai có thể gây vàng da, ứ mật hoặc sỏi mật. Rất hiếm khi thuốc ngừa thai uống có thể hoạt hóa phản ứng lupus ban đỏ hệ thống.
Những tác dụng phụ ít trầm trọng thường gặp:
- Hệ sinh dục: Xuất huyết không theo chu kỳ kinh, vô kinh sau khi dùng thuốc, những thay đổi về tiết dịch cổ tử cung, tăng kích thước u xơ cơ tử cung, trầm trọng thêm chứng lạc nội mạc tử cung và nhiễm khuẩn âm đạo như candida âm đạo.
- Vú: Căng, đau, to vú, tiết dịch.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, sỏi mật, vàng da ứ mật.
- Da: Hồng ban nút, nổi mẫn, nám mặt.
- Mắt: Khó chịu giác mạc nếu dùng kính sát tròng.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, đau nửa đầu, thay đổi tính cách, trầm cảm.
- Những thay đổi chuyển hóa: Ứ dịch, thay đổi thể trọng, giảm dung nạp glucose.
- Nám mặt: Đôi khi gặp nám mặt, nhất là những phụ nữ có tiền sử nám mặt thai kỳ. Những phụ nữ có khuynh hướng nám mặt phải tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và bức xạ cực tím khi dùng thuốc ngừa thai uống.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Ngừng dùng thuốc ngừa thai khi gặp những tác dụng bất lợi trầm trọng.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể cản trở tác dụng của Novynette, ví dụ: Làm giảm hiệu quả tránh thai hoặc gây xuất huyết ngoài chu kỳ kinh. Các thuốc này bao gồm nhóm điều trị:
- Động kinh (ví dụ: Primidon, phenytoin, barbiturat, hydantoin, carbamazepin, oxcarbazepin, topiramat, felbamate).
- Lao (ví dụ: Rifampicin, rifabutin, izoniazid).
- Chống viêm (dexomethason, phenylbutozon).
- Nhiễm HIV (ritonavir, nelfinovir, nevirapin, efavirenz) hoặc các bệnh nhiễm khuẩn khác (ampicillin, chloramphenicol, neomycin, nitrofurantoin, penicillin V, sulfonamid, tetracyclin).
- Nhiễm nấm (griseofulin, fluconazol, itraconazol và ketoconazol).
- Tăng huyết áp hệ mạch phổi (bosentan).
- Rối loạn giấc ngủ (modafinil) hoặc lo lắng.
- Đau nửa đầu.
- Thuốc thảo dược phổ biến như cỏ thánh John(hypericum perforatum).
Novynette có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác:
- Ciclosporin (thuốc ức chế hệ miễn dịch).
- Theophylin (thuốc điều trị hen).
- Metoprolol (thuốc chẹn beta điều trị một số chứng bệnh tim).
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Thuốc chống đông máu đường uống.
- Một số thuốc hạ huyết áp (guanethidin).
- Vitamin.
- Glucocorticoid (ví dụ: Hydrocortison, điều trị viêm da).
- Một số benzodiazepin (để kiểm soát động kinh hoặc lo âu) như diazepam, lorazepam, alprazolam, clorazepat, flurazepam, halazepam và prazepam,
- Temazepam (thuốc ngủ).
- Acid salicylic (thuốc giảm đau và chống viêm).
- Guanethidin (điều trị tăng huyết áp).
- Clofibrat và atorvastatin (để hạ mỡ máu).
- Morphin và meperidin (thuốc giảm đau rất mạnh).
- Lamotrigin (thuốc điều trị động kinh).
- Paracetamol (thuốc giảm đau, hạ sốt).
- Một số thuốc nhuận tràng.
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Mỗi ngày 1 viên, liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Bắt đầu dùng thuốc:
- Ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt: không cần dùng thêm biện pháp tránh thai khác.
- Ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 của chu kỳ kinh nguyệt: phải dùng thêm biện pháp ngừa thai khác trong 7 ngày đầu tiên.
- Sau ngày thứ 5 của chu kỳ: nên đợi đến chu kỳ kinh sau.
- Sau khi sinh (không nuôi con bằng sữa mẹ): bắt đầu dùng vào ngày thứ 21 sau sinh, không cần dùng thêm biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày đầu.
- Sau sảy thai hoặc nạo thai: có thể bắt đầu dùng ngay, không cần dùng thêm biện pháp tránh thai khác.
- Đổi từ thuốc tránh thai khác: Xem hướng dẫn chi tiết trong phần thông tin ban đầu.
Bỏ qua một kỳ kinh: Bắt đầu dùng vỉ mới ngay sau khi dùng xong vỉ hiện tại, không nghỉ ngày nào. Có thể gặp xuất huyết lấm tấm hoặc xuất huyết ngoài chu kỳ kinh, điều này không làm giảm hiệu quả ngừa thai. Bắt đầu dùng thuốc lại sau 7 ngày nghỉ như thường lệ.
Nôn và tiêu chảy: Nếu nôn hoặc tiêu chảy trong vòng 12 giờ sau khi uống thuốc, uống thêm một viên khác từ vỉ dự phòng và tiếp tục uống như thường lệ. Nếu kéo dài hơn 12 giờ, dùng thêm biện pháp tránh thai khác trong suốt thời gian có xáo trộn tiêu hóa và thêm 7 ngày tiếp theo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Trước khi uống thuốc tránh thai, bạn nên kiểm tra sức khỏe toàn diện và khám phụ khoa.
Ngừng dùng thuốc và tham vấn bác sĩ nếu:
- Rối loạn đông máu.
- Bệnh kèm theo tăng nguy cơ bệnh hệ tuần hoàn (suy tim, suy thận).
- Động kinh.
- Đau nửa đầu.
- Tiền sử sỏi mật.
- Yếu tố nguy cơ u phụ thuộc estrogen.
- Đái tháo đường.
- Trầm cảm nặng.
- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Ngừng thuốc ngay và tham vấn bác sĩ nếu có các triệu chứng:
- Đau ngực đột ngột, lan tới cánh tay trái.
- Mất thở đột ngột.
- Nhức đầu kéo dài, nặng bất thường.
Nguy cơ hình thành cục máu đông tăng lên khi hút thuốc. Không hút thuốc trong thời gian dùng thuốc tránh thai, nhất là khi trên 35 tuổi.
Hiệu quả ngừa thai có thể giảm nếu xuất huyết không đều. Nếu không hành kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt mà không có khuynh hướng mang thai thì tiếp tục uống cho đến hết vỉ. Nếu vẫn không hành kinh vào lúc kết thúc chu kỳ dùng thuốc thứ 2 hoặc vẫn chưa hết rối loạn kinh nguyệt, thì nên ngừng dùng thuốc và chắc chắn không mang thai trước khi tiếp tục dùng thuốc ngừa thai.
Xử lý quá liều
Không gặp tác dụng bất lợi trầm trọng nào khi quá liều. Không cần điều trị quá liều, nhưng có thể sục rửa dạ dày nếu cần.
Quên liều
Nếu quên thuốc trong vòng 12 giờ, uống ngay viên quên và uống viên kế tiếp đúng giờ. Nếu quên hơn 12 giờ, uống viên quên cuối cùng, ngay cả phải dùng 2 viên trong một ngày và tiếp tục dùng viên kế tiếp vào giờ thường lệ. Phải dùng thêm biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày kế tiếp.
Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gedeon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ethinylestradiol Desogestrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 21 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hungary |