Thuốc Novomycine 3 M.IU

Thuốc Novomycine 3 M.IU

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Novomycine 3 M.IU với thành phần Spiramycin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Mekophar. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 5 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Novomycine 3 M.IU có số đăng ký lưu hành là VD-29328-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Thuốc Novomycine 3 M.IU

Thuốc Novomycine 3 M.IU là thuốc gì?

Novomycine 3 M.IU là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Spiramycin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Spiramycin 3.000.000 IU

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi có chống chỉ định với rifampicin).
  • Điều trị dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ.
  • Điều trị dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với spiramycin, các kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Bội nhiễm do dùng spiramycin dài ngày.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phản ứng có hại.

Tương tác thuốc

  • Làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai uống.
  • Làm giảm nồng độ levodopa trong máu.
  • Có thể tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống.

Dược lực học

Spiramycin là kháng sinh macrolid, tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào bằng cách ức chế tổng hợp protein ở tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn. Ở nồng độ huyết thanh thường, thuốc chủ yếu kìm khuẩn; ở nồng độ cao, có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm.

Kháng thuốc thường liên quan đến thay đổi vị trí đích của thuốc, có thể do nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng thuốc tạo ra enzym methyl hóa adenin trong rRNA, ức chế sự gắn kết thuốc với ribosom.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, giảm khi dùng cùng thức ăn. Khoảng 20-50% liều uống được hấp thu. Thức ăn giảm khoảng 70% nồng độ đỉnh trong huyết thanh và làm chậm thời gian đạt đỉnh.

Phân bố:

Sau khi uống 6 triệu đơn vị spiramycin, nồng độ đỉnh huyết tương là 3,3 mcg/ml sau 1,5-3 giờ. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và xoang. Thuốc không qua hàng rào máu não, nhưng qua nhau thai và vào sữa mẹ.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ:

Nửa đời thải trừ khoảng 5-8 giờ. Thải trừ chủ yếu qua mật (phần lớn) và khoảng 10% qua nước tiểu. Một phần cũng thải trừ qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: 6.000.000 - 9.000.000 IU/24 giờ (2-3 viên/ngày), chia 2-3 liều. Thời gian điều trị viêm họng: 10 ngày. Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 3.000.000 IU/12 giờ, dùng trong 5 ngày.

Suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Cách dùng:

Uống trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ, nuốt nguyên viên với một ly nước đầy.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, thiếu hụt G6PD.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi không có lựa chọn nào khác và phải theo dõi cẩn thận.
  • Dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú (spiramycin bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), kéo dài khoảng QT (hết dần khi ngừng điều trị).

Xử trí: Điện tâm đồ để đo khoảng QT (đặc biệt khi có các yếu tố nguy cơ khác như giảm kali huyết, kéo dài QTc bẩm sinh, dùng kèm thuốc kéo dài khoảng QT). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Spiramycin

Spiramycin là một kháng sinh macrolid có phổ tác dụng tương đối hẹp so với các macrolid khác như erythromycin hay azithromycin. Spiramycin có hoạt tính tốt trên một số vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn khác như Toxoplasma gondii.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Spiramycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.