Thuốc Notenxic 4mg

Thuốc Notenxic 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Notenxic 4mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Usp. Thuốc có thành phần là Triamcinolone và được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên Viên nén. Thuốc Notenxic 4mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28639-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Notenxic 4mg

Thuốc Notenxic 4mg là thuốc gì?

Notenxic 4mg là thuốc kháng viêm chứa hoạt chất Triamcinolone với hàm lượng 4mg/viên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Triamcinolone 4mg

Chỉ định:

Thuốc Notenxic 4mg được chỉ định điều trị các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
  • Viêm da cơ toàn thân.
  • Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
  • Hội chứng Hamman-Rich.
  • Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài.
  • Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

Tác dụng phụ:

  • Dùng tại chỗ: Hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm.
  • Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác thuốc:

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Notenxic 4mg dạng viên nén dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định.

  • Trường hợp do dị ứng: Dùng liều 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày. Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.
  • Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: Liều ban đầu: 8 – 12 mg/ngày. Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.
  • Luput ban đỏ rải rác: Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày. Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.
  • Trẻ em: Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: Dùng 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng HA, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thêm về Triamcinolone (chưa đủ thông tin để bổ sung):

Hiện tại chưa có đủ thông tin chi tiết để bổ sung phần này.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Triamcinolone
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.