
Thuốc No-Spa 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc No-Spa 40mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25511-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Drotaverine là hoạt chất chính có trong Thuốc No-Spa 40mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc No-Spa 40mg chính là Sanofi
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc No-Spa 40mg
Thuốc No-Spa 40mg là thuốc gì?
No-Spa 40mg là thuốc giãn cơ trơn, được sử dụng để điều trị các cơn đau do co thắt cơ trơn gây ra ở nhiều cơ quan khác nhau trong cơ thể.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Drotaverine | 40mg |
Chỉ định
Thuốc No-Spa 40mg được chỉ định để điều trị các cơn đau quặn do co thắt cơ trơn, bao gồm:
- Đường mật: Do sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật và viêm tụy.
- Đường tiết niệu: Do sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang và co thắt bàng quang.
- Đường tiêu hóa: Đau bụng, đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa (co thắt trong loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột non và viêm đại tràng, co thắt đại tràng với táo bón và các dạng chướng bụng do hội chứng đại tràng bị kích thích).
- Phụ khoa: Đau bụng kinh.
Lưu ý: Thuốc cải thiện nhanh và hiệu quả các triệu chứng đau bụng do co thắt nhưng không làm che lấp các dấu hiệu bụng ngoại khoa.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với drotaverine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy gan nặng, suy thận nặng hoặc suy tim nặng (phân suất tống máu thấp).
- Bệnh nhân bị blốc nhĩ-thất độ II-III.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả).
- Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như bất dung nạp galactose, thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (do thuốc chứa lactose).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải, được phân loại theo tần suất:
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Tiêu hóa | Hiếm gặp | Buồn nôn, táo bón |
Thần kinh | Hiếm gặp | Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ |
Tim mạch | Hiếm gặp | Đánh trống ngực, hạ huyết áp |
Miễn dịch | Hiếm gặp | Phản ứng dị ứng (phù mạch, mề đay, phát ban, ngứa) |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung với levodopa, thuốc này làm giảm tác dụng chống Parkinson và tăng run rẫy, co cứng cơ.
Dược lực học
Drotaverine là dẫn chất của isoquinoline, có tác dụng chống co thắt cơ trơn do ức chế enzym phosphodiesterase (PDE) IV. Sự ức chế PDE IV làm tăng nồng độ AMP vòng nội bào, dẫn đến giãn cơ trơn. Thuốc có tác dụng trong trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc cả thần kinh và cơ. Tác dụng giãn mạch làm tăng tuần hoàn mô. Drotaverine được hấp thu nhanh hơn và mạnh hơn papaverine, không có tác dụng kháng cholinergic.
Dược động học
- Hấp thu: Drotaverine hấp thụ nhanh sau khi dùng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 45-60 phút.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 200 lít. Gắn kết cao với protein huyết tương (95-98%). Qua được hàng rào nhau thai.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan. 65% liều uống vào được tìm thấy dưới dạng không thay đổi trong hệ tuần hoàn.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy sinh học là 16-22 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (hơn 50%) và phân (khoảng 30%).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: 120-240 mg/ngày (3-6 viên), chia 2-3 lần/ngày.
Trẻ em (6-12 tuổi): Tối đa 80 mg/ngày (2 viên), chia 2 lần/ngày.
Trẻ em (trên 12 tuổi): Tối đa 160 mg/ngày (4 viên), chia 2-4 lần/ngày.
Lưu ý: Chưa có dữ liệu đối với trẻ em dưới 6 tuổi. Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hạ huyết áp.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
- Nếu cảm thấy chóng mặt, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Quá liều drotaverine có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim và rối loạn dẫn truyền. Trong trường hợp quá liều, cần giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ. Có thể áp dụng các biện pháp như gây nôn và/hoặc rửa dạ dày.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Drotaverine
Drotaverine là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase IV (PDE IV), có tác dụng giãn cơ trơn hiệu quả mà không gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sanofi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Drotaverine |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |