
Thuốc Niztahis 300
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Niztahis 300 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Agimexpharm, có thành phần chính là Nizatidine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-31573-19. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Niztahis 300, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Niztahis 300
Thuốc Niztahis 300 là thuốc gì?
Thuốc Niztahis 300 là thuốc điều trị loét dạ dày-tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày thực quản, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H2.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nizatidine | 300mg |
Chỉ định:
- Loét tá tràng
- Loét dạ dày lành tính
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
- Loét dạ dày và/hoặc loét tá tràng liên quan với việc sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất:
- Thường gặp: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy; Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang; Đau lưng, đau ngực.
- Ít gặp: Mày đay; Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn; Sốt, nhiễm khuẩn; Tăng acid uric máu.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu; Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc; Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu; Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, blốc nhĩ – thất, ngất; Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch; Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan; Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn; Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông; Đau cơ, đau khớp; Rối loạn thị giác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Thuốc lá: Hiệu lực của thuốc có thể giảm do hút thuốc lá.
- Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.
- Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Niztahis 300. Không uống thuốc kháng acid trong vòng 1 giờ sau khi uống Niztahis 300.
- Thuốc gây suy tủy (Cloramphenicol, cyclophosphamid…): Có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
- Itraconazol hoặc ketoconazol: Uống Niztahis 300 ít nhất 2 giờ sau khi uống itraconazol hoặc ketoconazol.
- Salicylat: Có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salicylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
- Sucralfat: Uống hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
Dược lực học:
Nizatidine ức chế cạnh tranh với tác dụng của histamin ở thụ thể H2 của các tế bào thành dạ dày, làm giảm bài tiết acid dịch vị cả ngày và đêm. Tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị do kích thích của nizatidin tương tự như ranitidin và mạnh hơn cimetidin 4 – 10 lần. Nizatidine có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống lại tác dụng kích ứng của một số thuốc (như thuốc chống viêm không steroid).
Dược động học:
Nizatidine hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Gắn khoảng 35% vào protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ khoảng 1-2 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Uống với nước. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào bệnh.
- Loét tá tràng: 300 mg vào buổi tối, trong 4-8 tuần.
- Loét dạ dày lành tính: 300 mg vào buổi tối, trong 4-8 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 300 mg một lần lúc đi ngủ đến 300 mg hai lần mỗi ngày, trong tối đa 12 tuần.
- Loét dạ dày và/hoặc loét tá tràng liên quan với việc sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid: 300 mg trước khi đi ngủ, tối đa 8 tuần.
Người cao tuổi: Thường không cần điều chỉnh liều, trừ khi suy thận.
Trẻ em: Chưa được xác định.
Bệnh nhân suy thận: Không dùng viên Niztahis 300, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Trước khi dùng để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư.
- Dùng thận trọng và giảm liều ở người suy thận.
- Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy gan.
- Thuốc này có chứa lactose.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Nizatidine qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Nizatidine (hoạt chất):
Nizatidine là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamine. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid trong dạ dày, giúp làm lành vết loét và giảm các triệu chứng như ợ nóng và đau dạ dày.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nizatidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |