
Thuốc nhỏ tai Ileffexime Otic Solution 5ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc nhỏ tai Ileffexime Otic Solution 5ml được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Ofloxacin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Ildong đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-21595-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch nhỏ tai và được đóng thành Chai x 5ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ tai Ileffexime Otic Solution 5ml
Thuốc nhỏ tai Ileffexime Otic Solution 5ml là thuốc gì?
Ileffexime Otic Solution là thuốc nhỏ tai chứa hoạt chất Ofloxacin, có tác dụng kháng khuẩn phổ rộng, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng tai.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1ml) |
---|---|
Ofloxacin | 3mg |
Chỉ định
- Viêm tai ngoài ở người lớn và trẻ nhỏ trên 6 tháng tuổi do Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Staphylococcus aureus.
- Viêm tai giữa mạn tính có mủ ở bệnh nhân trên 12 tuổi có thủng màng nhĩ do Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Staphylococcus aureus.
- Viêm tai giữa cấp tính ở bệnh nhi trên 1 tuổi có đặt ống thông tai do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus và Streptococcus pneumoniae.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ileffexime Otic Solution:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Nhiễm nấm, kháng thuốc; Kích động, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ; Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt; Kích ứng mắt; Ho, viêm mũi-họng; Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn; Ngứa, phát ban. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Phản ứng phản vệ, phù mạch; Chán ăn; Rối loạn tâm thần (ảo giác), lo âu, ác mộng, trầm cảm; Buồn ngủ, dị cảm, rối loạn vị giác; Rối loạn tầm nhìn; Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp; Khó thở, co thắt phế quản; Viêm ruột, đôi khi xuất huyết; Tăng enzym gan, tăng bilirubin máu; Mề đay; Viêm gân; Tăng creatinin huyết thanh. |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) | Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Rối loạn thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh vận động, co giật; Ù tai, giảm thính lực; Viêm đại tràng giả mạc, vàng da; Hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì do nhiễm độc, nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban nhiễm sắc, ban xuất huyết, viêm mạch; Đau cơ, đau khớp, đứt gân (chẳng hạn gân Achilles); Suy thận cấp. |
Chưa xác định tần suất | Ung thư bạch cầu, suy tủy xương; Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường), tăng đường huyết, hôn mê do hạ đường huyết; Rối loạn tâm thần và trầm cảm với hành vi tự gây nguy hiểm cho bản thân, kích động; Run, rối loạn vận động, mất vị giác, bất tỉnh; Viêm màng mồ đào; Mất khả năng nghe; Rối loạn nhịp thất, xoắn đỉnh; Viêm phổi do dị ứng, khó thở; Khó tiêu, đầy hơi, táo bón, viêm tụy; Viêm gan, tổn thương gan (bao gồm cả suy gan cấp); Hội chứng Stevens-Johnson, viêm loét đại mạc cấp tính, viêm da tróc vẩy; Tiêu cơ vân hoặc bệnh cơ, nhược cơ, vỡ cơ, đứt gân chằng chéo, viêm khớp; Viêm thận kẽ cấp; Suy nhược, sốt, đau (gồm lưng, ngực, và các chi). |
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược lực học
Ofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng in vitro chống lại cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cơ chế chính là ức chế ADN gyrase, một topoisomerase của vi khuẩn cần thiết cho sự nhân bản, sao chép, sửa chữa và tái kết hợp ADN. Sự ức chế này dẫn đến bất ổn ADN của vi khuẩn và làm chết tế bào vi khuẩn.
Ofloxacin có hoạt tính kháng sinh đối với các loài sau: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
Dược động học
Nồng độ Ofloxacin trong huyết thanh, dịch tai và niêm mạc tai giữa đã được xác định sau khi dùng dung dịch nhỏ tai. Nồng độ trong huyết thanh thấp ở những bệnh nhân có màng nhĩ mở. Ofloxacin được phát hiện ở niêm mạc tai giữa ở một số bệnh nhân có thủng màng nhĩ. Nồng độ trong dịch mủ tai cao hơn nhiều so với các mô khác.
Liều lượng và cách dùng
Viêm tai ngoài
- Trẻ em 6 tháng - 13 tuổi: 5 giọt/ngày (0,25ml, tương đương 0,75mg Ofloxacin) trong 7 ngày.
- Người lớn từ 13 tuổi: 10 giọt/ngày (0,5ml, tương đương 1,5mg Ofloxacin) trong 7 ngày.
Làm ấm lọ thuốc trước khi nhỏ. Nằm nghiêng, tai bị nhiễm trùng hướng lên trên. Giữ nguyên tư thế 5 phút sau khi nhỏ.
Viêm tai giữa mạn tính có mủ (trên 12 tuổi)
- 10 giọt/lần (0,5ml, tương đương 1,5mg Ofloxacin) x 2 lần/ngày trong 14 ngày.
Làm ấm lọ thuốc trước khi nhỏ. Nằm nghiêng, tai bị nhiễm trùng hướng lên trên. Ấn gờ bình khoảng 4 lần để thuốc ngấm vào trong tai giữa. Giữ nguyên tư thế 5 phút sau khi nhỏ.
Viêm tai giữa cấp tính (1-12 tuổi)
- 5 giọt/lần (0,25ml, tương đương 0,75mg Ofloxacin) x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Làm ấm lọ thuốc trước khi nhỏ. Nằm nghiêng, tai bị nhiễm trùng hướng lên trên. Ấn gờ bình khoảng 4 lần để thuốc ngấm vào trong tai giữa. Giữ nguyên tư thế 5 phút sau khi nhỏ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ dùng điều trị tại chỗ ở tai, không dùng đường tiêm.
- Cẩn thận với bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc kháng khuẩn quinolon khác.
- Ngừng thuốc và điều trị thay thế nếu bị bội nhiễm.
- Nếu tình trạng nhiễm trùng không cải thiện sau 1 tuần hoặc vẫn còn mủ sau khi điều trị, cần tái khám.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng. Theo dõi ECG vì nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ofloxacin
Ofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme ADN gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự sinh sản của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.