Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Haleon

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Haleon

Liên hệ

VN-15559-12 là số đăng ký của Thuốc nhỏ mũi Otrivin - một loại thuốc tới từ thương hiệu HALEON, được sản xuất tại Thụy Sĩ. Thuốc có thành phần chính là Xylometazoline , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc nhỏ mũi Otrivin được sản xuất thành Dung dịch nhỏ mũi và đóng thành Chai x 10ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Thuốc nhỏ mũi Otrivin

Thuốc nhỏ mũi Otrivin là thuốc gì?

Otrivin là thuốc nhỏ mũi chứa hoạt chất Xylometazoline, thuộc nhóm thuốc thông mũi dùng tại chỗ, có tác dụng làm co mạch máu ở niêm mạc mũi, giúp giảm nghẹt mũi.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Xylometazoline 0.1%

Chỉ định

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm triệu chứng nghẹt mũi.
  • Viêm mũi dị ứng và tái phát (kể cả cảm mạo).
  • Viêm xoang.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
  • Bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc hẹp.
  • Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Otrivin, được phân loại theo tần suất:

Phân loại Phản ứng bất lợi Tần suất
Rối loạn hệ thống miễn dịch Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa) Rất hiếm
Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Phổ biến
Rối loạn mắt Suy giảm thị lực thoáng qua Rất hiếm
Rối loạn tim mạch Nhịp tim bất thường, Nhịp tim tăng Rất hiếm
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất Khô mũi, Cảm giác khó chịu ở mũi, Ngừng thở ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh Phổ biến, Rất hiếm
Rối loạn dạ dày - ruột Buồn nôn Phổ biến
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc Cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc Phổ biến

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời xylometazoline với chất ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng có thể gây tăng huyết áp.

Dược lực học

Nhóm điều trị: Thuốc thông mũi dùng tại chỗ, cường giao cảm. Mã ATC: R01AA07.

Cơ chế tác động: Xylometazoline là thuốc cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở niêm mạc mũi. Nó làm co mạch máu ở mũi, giảm phù nề niêm mạc mũi và vùng xung quanh họng, giúp dễ thở hơn. Tác dụng bắt đầu trong vài phút và kéo dài tới 10 giờ. Otrivin nói chung là dung nạp tốt và không ảnh hưởng đến chức năng của biểu mô có lông rung.

Dược động học

Hấp thu: Dùng thuốc tại chỗ dẫn đến hấp thu toàn thân rất ít. Tuy nhiên, sự hấp thu toàn thân xylometazoline có thể xảy ra và gây tác dụng phụ giống thần kinh giao cảm toàn thân khi vượt quá liều khuyến cáo.

Nồng độ xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng đường mũi rất thấp và gần giới hạn phát hiện. Không có dữ liệu về phân bố, chuyển hóa và thải trừ ở người.

Liều lượng và cách dùng

Không nên dùng Otrivin 0,1% cho trẻ dưới 12 tuổi. Không nên dùng thuốc nhiều hơn 7 ngày liên tiếp.

Tuổi Liều dùng Liều tối đa hàng ngày
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Nhỏ 2 hoặc 3 giọt vào mỗi bên mũi, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày nếu cần thiết. Không nhỏ quá 3 lần mỗi ngày vào mỗi bên mũi.

Cách dùng: Làm sạch mũi. Nghiêng đầu ra sau. Nhỏ thuốc vào mỗi lỗ mũi. Giữ đầu nghiêng một lúc để thuốc lan rộng. Làm sạch ống nhỏ giọt sau khi dùng. Mỗi lọ chỉ dùng cho một người.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng quá 7 ngày liên tiếp.
  • Thận trọng với bệnh nhân tăng huyết áp, tim mạch, cường giáp, đái tháo đường, u tế bào ưa crôm, phì đại tiền liệt tuyến, hoặc đang dùng chất ức chế MAO.
  • Thận trọng với người có niêm mạc mũi nhạy cảm.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai, cho con bú hoặc dùng thuốc khác.
  • Không dùng lọ thuốc quá 28 ngày sau khi mở nắp.

Xử lý quá liều

Dấu hiệu: Chóng mặt, đổ mồ hôi, giảm thân nhiệt, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê, co giật. Trẻ nhỏ dễ bị ngộ độc hơn.

Điều trị: Các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Xylometazoline

Không có thông tin thêm đầy đủ về Xylometazoline để bổ sung vào phần này.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu HALEON
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Xylometazoline
Quy cách đóng gói Chai x 10ml
Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mũi
Xuất xứ Thụy Sĩ

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.